Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
A. định hướng sự phát triển của sử học trong tương lai.
B. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.
C. xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.
D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.
Câu 2. Văn minh khác văn hóa ở điểm nào sau đây?
A. Mang giá trị tinh thần nhiều hơn.
B. Mang giá trị vật chất nhiều hơn.
C. Là thời kì phát triển cao của xã hội.
D. Từ khi con người xuất hiện đến nay.
Câu 3. Nhận thức lịch sử là gì?
A. Là ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.
B. Là tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.
C. Là toàn bộ những hiểu biết của con người về quá khứ.
D. Là một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.
Câu 4. Ý nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của sử học?
A. Những hiện tượng tự nhiên xảy ra trong quá khứ.
B. Quá khứ của cá nhân hoặc cộng đồng.
C. Quá khứ của toàn thể nhân loại.
D. Quá khứ của một quốc gia hoặc khu vực.
Câu 5. .............................................
.............................................
..........................................…
Câu 11. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của sử học?
A. Tổng kết bài học từ quá khứ. B. Giáo dục, nêu gương.
C. Dự báo tương lai. D. Ghi chép, miêu tả đời sống.
Câu 12. Tổ chức quốc tế nào sau đây ghi danh, công nhận các danh mục di sản văn hóa thế giới?
A. WTO. | B. NATO | C. ASEAN. | D. UNESCO. |
Câu 13. Sử học có mối quan hệ như thế nào với di sản văn hóa?
A. Bảo vệ, khôi phục các di sản. | B. Bảo tồn và khôi phục các di sản. |
C. Bảo tồn và phát huy giá trị di sản. | D. Bảo vệ và lưu giữ các di sản. |
Câu 14. Quốc gia nào sau đây đây được hình thành trên dòng sông Ấn và sông Hằng?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. La Mã
Câu 15. Trong xu thế hội nhập hiện nay, một trong những ngành có thế mạnh và giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ở nhiều quốc gia là
A. thương mại. B. ngoại thương. C. du lịch. D. kiến trúc.
Câu 16. Lịch sử là
A. những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.
B. quá trình tiến hóa của con người.
C. những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.
D. những gì diễn ra trong quá khứ.
Câu 17. Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình
A. xử lí thông tin và sử liệu.
B. lập thư mục các nguồn sử liệu.
C. phân loại các nguồn sử liệu.
D. sưu tầm và ghi chép thông tin sử liệu.
Câu 18. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ là chức năng nào của Sử học?
A. Khoa học. | B. Nhận biết. | C. Phục dựng. | D. Tái hiện. |
Câu 19. Mục đích của việc cần phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời là nhằm giúp mỗi người
A. tự ý thức được việc giữ gìn lịch sử. | B. mở rộng tầm hiểu biết của mình. |
C. cập nhật kiến thức đầy đủ hơn. | D. cập nhật và mở rộng vốn kiến thức. |
Câu 20. Hiện thực lịch sử giống với nhận thức lịch sử ở điểm nào?
A. Đều không thay đổi theo thời gian. | B. Đều là những gì diễn ra trong quá khứ. |
C. Có thể thay đổi theo thời gian. | D. Tồn tại khách quan, độc lập với ý muốn của con người. |
Câu 21. Du lịch có vai trò như thế nào trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa?
A. Can thiệp trực tiếp. B. Hoạch định đường lối.
C. Nguồn lực hỗ trợ. D. Tổ chức thực hiện.
Câu 22. Hình ảnh dưới đây thuộc loại sử liệu nào?
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946)
A. Sử liệu trực tiếp và sử liệu viết.
B. Sử liệu gián tiếp và sử liệu viết.
C. Sử liệu gián tiếp và sử liệu truyền miệng.
D. Sử liệu trực tiếp và sử liệu hiện vật.
Câu 23. Hệ thống chữ viết cổ nhất của người Ai Cập được gọi là
A. chữ tượng hình. | B. chữ tượng ý. |
C. chữ cái Rô-ma. | D. chữ tượng thanh |
Câu 24. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
B. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước, con người Việt Nam.
C. Phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
D. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và phát triển bền vững.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:
Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua”
Thời Chiến Quốc, Tề Trang Công bị Thôi Trữ là quan đại phu nước Tề giết chết. Thôi Trữ lệnh cho Thái sử Bá (quan chép sử) viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt rét”, để che giấu sự thật. Thái sử Bá không chịu, kiên quyết viết rằng: “Thôi Trữ giết vua Quang (tức Tề Trang Công)”. Thôi Trữ nổi giận, giết chết Thái sử Bá.
Thái sử Bá có ba người em trai là Trọng, Thúc, Quý. Trọng và Thúc được gọi đến và cũng chép vào sách sử câu chữ đúng như người anh đã viết. Thôi Trữ lại giết Trọng và Thúc. Còn lại Quý cũng cầm lấy thẻ sách viết đúng như câu của ba người anh.
Thôi Trữ cầm sách xem, hỏi Quý: “Ba người anh của nhà ngươi đều vì câu này mà bị giết chết, lẽ nào ngươi không biết quý tiếc mạng sống của mình sao?”.
Quý ung dung đáp rằng: “Viết đúng sự thật là chức trách của quan chép sử. Nếu vì câu sống mà làm chuyện sai trái, vậy thà chết còn hơn!”.
Thôi Trữ nghe xong đành trả lại thẻ sách cho Quý và không giết ông nữa.
(Theo Khổng Tử, Xuân Thu tam truyện, Tập 4, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 2002, tr.168 – 170)
a. Các quan chép sử nhà Tề có hành động giống hệt nhau là viết đúng sự thật Thôi Trữ giết vua vào sử sách.
b. Câu chuyện cho thấy nguyên tắc trung thực, khách quan trong ghi chép Sử có thể được vận dụng linh hoạt cho từng tình huống.
c. Thái sử Bá, Thái sử Trọng có nguyên tắc ghi chép sử khác với Thái sử Thúc và Thái sử Quý.
d. Câu chuyện có tác dụng giáo dục, nêu gương lớn đối với những người nghiên cứu lịch sử hiện nay.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Hiện tại luôn khởi nguồn từ quá khứ. Những vấn đề thực tiễn hiện nay đều bắt nguồn từ những gì đã diễn ra trong quá khứ, là kết quả của quá trình hình thành, phát triển, biến đổi qua thời gian. Tri thức lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ với các lĩnh vực của cuộc sống (chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, môi trường, ...). Muốn hiểu rõ và giải thích được những vấn đề của cuộc sống hiện tại cần sử dụng tri thức lịch sử trong quá khứ, qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm, vận dụng vào thực tiễn để giải quyết vấn đề hiện tại. Thậm chí có thể dự đoán được thời cơ và thách thức trong tương lai.”
a. Những vấn đề thực tiễn hiện nay đều bắt nguồn từ những gì đã diễn ra trong quá khứ.
b. Tri thức lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ với các lĩnh vực của cuộc sống.
c. Vận dụng tri thức lịch sử và cuộc sống có thể dự đoán được thời cơ và thách thức trong tương lai.
d. Tri thức lịch sử chỉ có mối liên hệ chặt chẽ với một số lĩnh vực của cuộc sống.
Câu 3. Đ.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Giống như ở những nơi khác, Trung Quốc cổ đại phải đối mặt với thách thức do sự xuất hiện của các dân tộc du mục ở biên giới của mình. Tuy nhiên, không giống như Ha-ráp-pa, Xu-me và Ai Cập, Trung Quốc cổ đại đã vượt qua thách thức đó, nhiều thể chế và giá trị văn hoá của nền văn minh này vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX. Vì lí do đó, nền văn minh Trung Hoa đôi khi được mô tả là nền văn minh tồn tại liên tục lâu đời nhất trên thế giới.
(Theo Uy-li-am G. Đu-khơ, Giắc-xơn G. Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới(bản tiếng Anh), Sdd, tr68)
a. Nền văn minh Xu-Me, Trung Hoa thời cổ đại tồn tại liên tục, lâu đời nhất ở phương Đông và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới.
b. Nhiều giá trị văn hoá của văn minh Trung Hoa vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX
c. Đến thời kì trung đại, văn minh Ấn Độ và Trung Hoa tiếp tục được phát triển đến khi bị các nước thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ (cuối thế kỉ XIX).
d. Đến thời trung đại nền văn minh Ai Cập không còn tiếp tục phát triển nữa.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 3 | 0 | 6 | 1 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
TỔNG | 8 | 8 | 8 | 0 | 9 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức | Nhận biết | Trình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học. | ||||||
Thông hiểu | Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử. | |||||||
Vận dụng | Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn. | |||||||
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống | Nhận biết | Trình bày được cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. | ||||||
Thông hiểu | Phân tích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. | |||||||
Vận dụng | Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). | |||||||
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 3. Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại | Nhận biết | - Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. - Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | ||||||
Thông hiểu | Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | |||||||
Vận dụng | Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương. | |||||||
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại | Nhận biết | Nêu khái niệm văn minh. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại. | ||||||
Thông hiểu | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông. | Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. Ý nghĩa của các nền văn minh phương Đông. | ||||||
Vận dụng | Vận dụng kiến thức đã học để giới thiệu với về một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại. |