Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của nhận thức lịch sử?

A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.

B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.

D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.

Câu 2. Các loại hình di sản văn hóa có ý nghĩa nào sau đây đối với lĩnh vực Sử học?

A. Quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển của Sử học.

B. Quyết định chính sách của Nhà nước đối với khoa học lịch sử.

C. Là nguồn tư liệu và cơ sở để nghiên cứu, tái hiện lại lịch sử.

D. Là nguồn sử liệu phi chính thống trong nghiên cứu lịch sử.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần thiết phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử có sự biến đổi và phát triển không ngừng

B. Nhiều sự kiện lịch sử trong quá khứ chưa được làm sáng tỏ

C. Nhu cầu đúc rút kinh nghiệm quá khứ cho cuộc sống hiện tại

D. Học tập lịch sử là cách duy nhất để hội nhập quốc tế thành công

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Góp phần hình thành lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.

B. Giúp con người tránh được những sai lầm trong quá khứ.

C. Giúp các dân tộc thu hẹp khoảng cách phân hóa giàu nghèo.

D. Giúp phát huy những di sản quý báu trong cuộc sống hiện tại.

Câu 5. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của Sử học đối với việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?

A. Sử học nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của di sản.

B. Sử học giúp xác định đúng vị trí, vai trò và ý nghĩa của di sản.

C. Sử học cung cấp thông tin phục vụ việc bảo tồn, phát huy di sản.

D. Sử học trực tiếp quyết định chính sách bảo tồn, phát huy di sản.

Câu 6. Ngày 24 - 11 - 2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra Quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23 - 11 hàng năm là “Ngày Di sản Văn hóa Việt Nam” nhằm giáo dục và phát huy truyền thống nào sau đây của dân tộc ta?

A. Đoàn kết quyết tâm phấn đấu giữ vững những công trình văn hóa hiện đại.

B. Trung thực, tự tôn dân tộc và ý thức trách nhiệm của công dân toàn cầu.

C. Yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ di sản văn hóa.

D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong công tác tôn tạo di sản văn hóa.

Câu 7. N.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 13. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản là kết quả nghiên cứu của

A. Sử học.   B. Địa lí.

C. Văn học. D. Toán học.

Câu 14. Hiện thực lịch sử là tất cả những

A. đều đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại theo ý muốn của con người.

B. đều đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, độc lập

C. hiện tượng siêu nhiên tác động đến tiến trình phát triển loài người.

D. nhân vật trong quá khứ có đóng góp cho sự phát triển của nhân loại.

Câu 15. Lập danh mục sử liệu cần sưu tầm; tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan đến đối tượng tìm hiểu là các bước cơ bản của quá trình

A. Xử lý thông tin sử liệu

B. Tiến hành thí nghiệm lịch sử

C. Sưu tầm, thu thập sử liệu

D. Xác minh, đánh giá sử liệu

Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng khái niệm Sử học?

A. Là những câu chuyện kể về nguồn gốc loài người

B. Là khoa học nghiên cứu về quá khứ loài người

C. Là những tưởng tượng của con người về tương lai

D. Là nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của vũ trụ

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của công tác bảo tồn các di sản thiên nhiên?

A. Hình thành ý thức hướng về cội nguồn.

B. Giúp duy trì kí ức và bản sắc cộng đồng.

C. Góp phần giáo dục truyền thống yêu nước.

D. Góp phần phát triển sự đa dạng sinh học.

Câu 18. Nội dung nào sao đây không phải là biện pháp để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa?

A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

B. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về di sản văn hóa.

C. Phát huy vai trò của cộng đồng trong bảo tồn di sản.

D. Làm mới hoàn toàn các di sản văn hóa bị xuống cấp.

Câu 19. Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị

A. Lịch sử, văn hoá.        B. Kinh tế, chính trị.

C. Luật pháp, văn hoá.    D. Khoa học, công nghệ.

Câu 20. Sự phát triển của du lịch có ý nghĩa nào sau đây đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa?

A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.

B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.

C. Cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.

D. Quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.

Câu 21. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là

A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.

B. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.

C. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và Hy Lạp.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.

Câu 22. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

A. Sông Ấn.

B. Sông Nin.

C. Sông Ti-grơ.

D. Sông Hằng.

Câu 23. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại gắn liền với những con sông nào?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Hắc Long và Mê Công.

C. Dương Tử và Mê Công.

D. Hắc Long và Trường Giang.

Câu 24. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là

A. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy.

B. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.

C. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng.

D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Vì sao mà làm quốc sử? Vì sử chủ yếu là để ghi chép sự việc. Có chính trị của một đời tất phải có sử một đời. Mà ngòi bút chép sử giữ nghị luận rất nghiêm, ca ngợi đời thịnh trị thì sáng tỏ ngang với mặt trời, mặt trăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt như sương thu lạnh buốt, người thiện biết có thể bắt chước, người ác biết có thể tự răn, quan hệ đến việc chính trị không phải là không nhiều. Cho nên làm sử là cốt để cho được như thế.”

(Bài Tựa sách Đại Việt sử ký bản tục biên, Phạm Công Trứ)

a. Bài tựa sách của Phạm Công Trứ tóm tắt lại nội dung một tác phẩm văn học.

b. Phạm Công Trứ khẳng định việc viết quốc sử chỉ nhằm giáo dục và nêu gương.

c. Đoạn trích cung cấp tri thức về chức năng và nhiệm vụ của Sử học.

d. Đoạn trích phản ánh các nội dung khác nhau của khái niệm lịch sử.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều làm gương răn cho đời sau.”

(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, tập I, NXB khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tra.101)

a. Lịch sử phản chiếu các sự việc đã sảy ra trong quá khứ, đảm bảo tính trung thực, khách quan

b. Lịch sử là tấm gương để răn dạy đời sau, giúp người đời sau rút ra những bài học kinh nghiệm.

c. Lịch sử là cái gương cho muôn đời, giúp người đời sau rút ra những bài học kinh nghiệm.

d. Lịch sử giúp con người dự báo chính xác về tất cả các sự kiện trong tương lai.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau:

Một nhà du hành người Ai Cập đã viết: Sông Nin của Ai Cập hơn hẳn các dòng sông khác trên thế giới về vị ngọt, độ dài và cả sự hữu ích của nó. Không dòng sông nào khác trên thế giới có thể quy tụ bên bờ của nó nhiều thành phố và làng mạc đến vậy... 

Người Ai Cập gọi vùng đất phì nhiêu của họ là “Vùng đất đen” vì màu của phù xa và cây trồng rậm rạp trên đó. Ngoài dải đất dài và hẹp của những cánh đồng màu mỡ ấy là sa mạc (được gọi là “Vùng đất đỏ”).

(Theo Uy-li-am G.Đu-khơ, Giắc-xơn G.Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh) NXB Oát-uốt, 2010, tr.16)

a. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo ra “Vùng đất đen" phì nhiêu, màu mỡ.

b. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.

c. Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

d. Quy tụ hai bên bờ sông Nin nhiều thành phố, làng mạc vì có đất đai màu mỡ, dễ canh tác.

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010
Nhận thức và tư duy lịch sử273061
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 128128

Bài 1.

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức 

Nhận biếtTrình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.      
Thông hiểu Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử.     
Vận dụng  Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn.     
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sốngNhận biếtTrình bày được cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để học tập, khám phá lịch sử.       
Thông hiểu Phân tích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời.      
Vận dụng  Vận dụng được kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản).    
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 8484
Bài 3. Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đạiNhận biết

- Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

      
Thông hiểu 

Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

     
Vận dụng  Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương.    
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI 4444
Bài 4. Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại Nhận biết

Nêu khái niệm văn minh. 

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại. 

      
Thông hiểu Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. 

Ý nghĩa của các nền văn minh phương Đông. 

     
Vận dụng  Vận dụng kiến thức đã học để giới thiệu với về một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại.    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay