Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 6 kết nối tri thức (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 6 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Năm học: 2025-2026

Môn: Ngữ văn 6

TTKĩ năngNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

1

Đọc hiểu

Truyện dân gian (Truyện cổ tích, truyền thuyết)30500200

60%

Thơ (Thơ lục bát)
2

Viết

Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc truyện cổ tích01*0s1*01*01*40%
Tổng1552515030010100
Tỉ lệ %20%40%30%10%
Tỉ lệ chung60%40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

TTKĩ năngNội dung/Đơn vị kiến thứcMức độ đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụngVận dụng cao
1Đọc hiểu

Truyện dân gian (Truyện cổ tích, truyền thuyết)

Nhận biết: 

- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt chuyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật.

- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu trong văn bản.

Thông hiểu:

- Tóm tắt được cốt truyện.

- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu

- Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ.

- Hiểu và lí giải được chủ đề của văn bản.

- Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản.

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 

- Trình bày được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản.

3TN

5TN

2TL

 
Thơ (thơ lục bát)

Nhận biết:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.

- Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát.

- Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. 

- Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. 

Thông hiểu: 

- Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

- Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.

- Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.

Vận dụng:

- Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản.

- Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp

2ViếtKể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích.

Nhận biết:   

Thông hiểu: 

Vận dụng: 

Vận dụng cao: 

Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian.

  

1TL*

Tổng 3TN5TN2TL1TL
Tỉ lệ % 20403010
Tỉ lệ chung 6040
SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NGỮ VĂN 6 

NĂM HỌC: 2025 – 2026

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

I. Đọc (6,0 điểm)

Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG

Ngày xưa, có một cô bé vô cùng hiếu thảo sống cùng với mẹ trong một túp lều tranh dột nát. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa bệnh, cô bé vô cùng buồn bã.

Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn dừng lại hỏi. Khi biết sự tình ông già nói với cô bé:

        - Cháu hãy vào rừng và đến gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hãy lấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống từng đó năm.

Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới nhìn thấy bông hoa trắng đó, khó khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh…hai cánh…ba cánh…bốn cánh…năm cánh. Chỉ có năm cánh hoa là sao nhỉ? Chẳng lẽ mẹ cô chỉ sống được từng đó năm thôi sao? Không đành lòng cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên, nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ mình.

(Nguồn Loigiaihay.com)

Câu 1 (0,5 điểm): Truyện trên thuộc thể loại nào? 

    A. Truyện ngụ ngôn        B. Truyện cổ tích        C. Truyền thuyết         D. Truyện cười

Câu 2 (0,5 điểm): Truyện được kể bằng lời của ai? 

      A. Lời của cô bé       

      B. Lời của ông lão

C. Lời của người mẹ

D. Lời của người kể chuyện

Câu 3 (0,5 điểm): Truyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? 

        A. Ngôi thứ nhất     

        B. Ngôi thứ hai         

C. Ngôi thứ ba     

D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba

Câu 4 (0,5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là

A. Tự sự                    B. Miêu tả                   C. Biểu cảm               D. Nghị luận

Câu 5 (0,5 điểm): Cô bé xé cánh hoa lớn ra thành nhiều cánh hoa nhỏ, vì:

A. cô muốn bông hoa có nhiều cánh sẽ đẹp hơn

B. mẹ cô muốn cô bé làm như vậy

C. cô đang buồn nên mới xé cánh hoa thành nhiều cánh nhỏ

D. cô mong muốn người mẹ của cô được sống lâu hơn

Câu 6 (0,5 điểm):.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 8 (0,5 điểm): Hình ảnh bông hoa cúc trắng trong truyện biểu tượng cho điều gì?

  1. Biểu tượng cho sự sống, là ước mơ trường tồn;
  2. Biểu tượng cho sự hiếu thảo của người con đối với mẹ;
  3. Biểu tượng cho khát vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con;
  4. Cả 3 phương án trên

Câu 9 (1,0 điểm): Thông điệp ý nghĩa nhất với em qua văn bản trên là gì?

Câu 10 (1,0 điểm): Bản thân em đã làm được những việc gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, bố mẹ?

 II. Viết (4,0 điểm)

Kể lại một truyện truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời văn của em.

---------------------- HẾT ---------------------- 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu; 

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi ngữ văn 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay