Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 6 kết nối tri thức (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 6 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Ngữ văn 6 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị KT | Mức độ nhận thức | Tỉ lệ % tổng điểm | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
| 1 | Đọc hiểu | Truyện đồng thoại | 3 | 4 | 1 | 1 | 1 | 60 | |||
| 2 | Viết | Viết bài văn kể lại trải nghiệm đáng nhớ của em. | 1* | 1* | 1* | 1* | 40 | ||||
| Tổng | 15 | 10 | 20 | 10+10 | 10 | 10 | 5 | 10 | 100 | ||
| Tỷ lệ % | 25% | 40% | 20% | 15% | |||||||
| Tỷ lệ chung | 65% | 35% | 100% | ||||||||
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
| TT | Kĩ năng | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
| 1 | Đọc hiểu | Văn bản truyện đồng thoại | Nhận biết: - Thể loại và các yếu tố của thể loại. - Ngôi kể - Từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy) Thông hiểu: - Ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh, nhân vật, sự việc … trong truyện - Đặc điểm của nhân vật trong truyện - Nghĩa của từ - Tác dụng của biện pháp tu từ. Vận dụng: - Ghi lại những đóng góp trong cuộc sống về vấn đề được gợi ra từ văn bản. Vận dụng cao: - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của bản thân từ vấn đề gợi ra từ văn bản. | 3TN | 4 TN 1 TL | 1 TL | 1TL | |
| 2 | Viết | Viết bài văn kể lại một trải nghiệm | Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề viết bài văn kể lại trải nghiệm của em, bài viết có bố cục 3 phần. Thông hiểu: Biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ pháp để kể lại trải nghiệm phù hợp. Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phương tiện liên kết để kể lại trải nghiệm. Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, dùng ngôi kể thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc trước sự việc được kể. | 1 TL* | 1 TL* | 1 TL* | 1 TL* | |
| Tổng | 3TN 1* | 4 TN 1TL 1* | 1 TL 1* | 1TL 1* | ||||
| Tỉ lệ % | 25 | 40 | 20 | 15 | ||||
| Tỉ lệ chung | 65 | 35 | ||||||
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
I. Đọc (6,0 điểm)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CHIẾC LÁ
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
- Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.
- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến.
(Theo Những truyện hay viết cho thiếu nhi của Trần Hoài Dương, NXB Kim Đồng, năm 2019)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện cổ tích B. Truyền thuyết
C. Truyện đồng thoại D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhận xét nào sau đây nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 3. Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Kết hợp sử dụng ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
D. Cả ba phương án đưa ra đều đúng
Câu 4. Em hiểu nghĩa của từ “nhỏ nhoi” trong câu “Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.” là gì?
A. Nhỏ và trông cân đối, dễ thương
B. Có kích thước ngắn
C. Không có gì khác thường, không có gì đặc biệt
D. Nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng ít ỏi, mong manh
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 7. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép?
A. Chiếc lá B. Rì rầm C. Bông hoa D. Chim sâu
Câu 8. (1 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng từ gợi ý gạch chân trong câu văn sau?
“Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?”
Câu 9. (1 điểm) Trong cuộc sống, có những người rất bình dị nhưng đóng góp của họ cho xã hội thật đáng trân trọng. Em hãy ghi lại những đóng góp tốt đẹp cho cuộc đời của những con người như vậy.
Câu 10. (0,5 điểm) Nêu suy nghĩ của em về những điều bình dị trong cuộc sống ? ( Trả lời bằng hình thức viết đoạn văn 3-5 câu)
II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................