Đề thi giữa kì 1 sinh học 10 cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra sinh học 10 cánh diều giữa kì 1 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn sinh học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: SINH HỌC 10 – CÁNH DIỀU

  1. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Môn Sinh học không có mục tiêu nào sau đây?

  1. Góp phần hình thành cho học sinh thế giới quan khoa học.
  2. Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
  3. Góp phần hình thành khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
  4. Góp phần hình thành các kĩ năng chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh.

Câu 2: Phát triển bền vững nhằm giải quyết mối quan hệ nào sau đây?

  1. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
  2. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội và sức khỏe con người.
  4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với các vấn đề an ninh lương thực và sức khỏe con người.

Câu 3: Ngành nghề liên quan tới sinh học nào dưới đây không thuộc lĩnh vực sản xuất?

  1. Ngành điều dưỡng. B. Ngành sản xuất thuốc chữa bệnh.
  2. Ngành chế biến thực phẩm. D. Ngành chăn nuôi.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?

  1. Khi sinh học và khoa học công nghệ phát triển thì kinh tế cũng được phát triển, cuộc sống con người được tăng lên.
  2. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.
  3. Việc chẩn đoán và lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm đạo đức sinh học.
  4. Sinh học có vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe người dần, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 5: Lĩnh vực khoa học mới mô phỏng sinh học trong thiết kế và kiến trúc gọi là

  1. tin sinh học. B. kiến trúc học.
  2. phỏng sinh học. D. sinh học vũ trụ.

Câu 6: Đâu không phải là phương pháp chính được sử dụng trong học tập môn Sinh học?

  1. Phương pháp cách thức hóa.
  2. Phương pháp quan sát.
  3. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
  4. Phương pháp thực nghiệm khoa học.

Câu 7: Lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê là

  1. kĩ thuật sinh học. B. thống kê sinh học.
  2. tin sinh học. D. phỏng sinh học.

Câu 8: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “kiểm tra giả thuyết khoa học” thuộc bước thứ mấy?

  1. Bước 4. B. Bước 1. C. Bước 2.             D. Bước 3.

Câu 9: Khi quan sát chậu cây đặt ở cạnh cửa sổ, bạn An đặt ra câu hỏi “Liệu rằng ánh sáng có ảnh hưởng đến hướng phát triển của ngọn cây?”. Việc làm trên của An là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học?

  1. Bước 1. B. Bước 2. C. Bước 3.             D. Bước 4.

Câu 10: Để quan sát tế bào thực vật chúng ta cần sử dụng thiết bị nào dưới đây?

  1. Kính lúp. B. Kính hiển vi.
  2. Kính thiên văn. D. Kính bảo vệ mắt.

Câu 11: Cấp độ tổ chức sống là

  1. vị trí của một quần xã trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần xã đó.
  2. vị trí của một cá thể trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành cá thể đó.
  3. vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.
  4. vị trí của một quần thể loài trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành quần thể loài đó.

Câu 12: Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là

  1. mô. B. tế bào. C. cơ quan.                     D. cơ thể.

Câu 13: “Đàn voi sống trong một khu rừng” thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

  1. Cá thể. B. Quần thể.
  2. Quần xã – Hệ sinh thái. D. Sinh quyển.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây do nhà khoa học Robert Hooke thực hiện?

  1. Quan sát được hình dạng vi khuẩn.
  2. Quan sát được hình dạng nguyên sinh động vật.
  3. Quan sát được hình dạng các tế bào của mô bần.
  4. Quan sát được hình dạng của virus.

Câu 15: Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?

  1. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
  2. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.
  3. Tế bào chứa DNA, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.
  4. Sự chuyển hóa vật chất diễn ra ở bên ngoài tế bào nhưng sự chuyển hóa năng lượng lại diễn ra ở trong tế bào.

Câu 16: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ

  1. một hoặc nhiều tế bào. B. một hoặc nhiều mô.
  2. một hoặc nhiều cơ quan. D. một hoặc nhiều hệ cơ quan.

Câu 17: Mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào. Điều này chứng minh nhận định nào sau đây?

  1. Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể.
  2. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
  3. Tế bào là đơn vị bảo vệ của cơ thể.
  4. Tế bào là đơn vị điều tiết của cơ thể.

Câu 18: Ở người, tế bào da sinh ra các tế bào da mới có đặc điểm

  1. khác hoàn toàn tế bào ban đầu.
  2. có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào ban đầu.
  3. giống với tế bào ban đầu.
  4. có chức năng khác tế bào ban đầu.

Câu 19: Trong số các nguyên tố hóa học, cơ thể người cần khoảng bao nhiêu nguyên tố?

  1. 65 nguyên tố. B. 45 nguyên tố.
  2. 35 nguyên tố. D. 25 nguyên tố.

Câu 20: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể?

  1. Là dung môi hòa tan nhiều hợp chất.
  2. Tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
  3. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào.
  4. Điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.

Câu 21: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?

  1. Sắt (Fe). B. Nickel (Ni).
  2. Aluminium (Al). D. Lithium (Li).

Câu 22: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì

  1. các phân tử nước liên kết chặt với nhau.
  2. các phân tử nước hình thành liên kết hydrogen với các chất.
  3. các phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị với các chất.
  4. các phân tử nước bay hơi ở nhiệt độ cao.

Câu 23: Các phân tử sinh học chính của cơ thể người bao gồm

  1. carbohydrate, glucose, acid béo.
  2. carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.
  3. carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
  4. carbohydrate, lipid, chitin.

Câu 24: Phospholipid có chức năng chủ yếu là

  1. cấu tạo nên diệp lục ở lá cây.
  2. cấu trúc của màng sinh chất.
  3. cấu tạo nên nhân tế bào.
  4. cấu tạo nên bộ xương ngoài của nhiều loài.

Câu 25: Đơn phân của protein là

  1. glucose. B. acid béo. C. amino acid.       D. nucleotide.

Câu 26: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?

  1. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.
  2. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
  3. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
  4. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

Câu 27: Loại thực phẩm nào sau đây có chứa nhiều sucrose?

  1. Cà chua, bông cải xanh. B. Thịt, cá, trứng.
  2. Sữa, sữa chua. D. Mía, củ cải đường.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về một phân tử DNA?

  1. Phân tử DNA chứa uracil.
  2. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.
  3. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.
  4. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.
  5. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Khả năng tự điều chỉnh quyết định khả năng sống sót của cơ thể sinh vật”. Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai? Giải thích.

Câu 2 (1 điểm): Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?

Câu 3 (1 điểm): Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích?

 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay