Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 9 file word với đáp án chi tiết (đề 3)

Đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 9 đề số 3 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm + tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề giữa kì 2 Giáo dục công dân 9 mới này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

GDCD 9

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 I.TRẮC NGHIỆM : (7,0 điểm)

*Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất mỗi câu

 ( 0,25 điểm ).

Câu 1: Người lao động có nghĩa vụ

  1. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
  2. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên.
  3. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc.
  4. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc.

Câu 2: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

  1. trong tuyển dụng lao động.
  2. trong giao kết hợp đồng lao động.
  3. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
  4. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 3: Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm?

  1. 5%. B. 7%. C. 9%.                        D. Không mất thuế.

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh?

  1. Công dân có quyền kinh doanh bắt kì nghề gì, hàng gì.
  2. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh,
  3. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật
  4. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.

Câu 5: Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón?

  1. Thuốc lá điếu. B. Xăng. C. Nước sạch.            D. Phân bón.

Câu 6 : Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?

  1. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
  2. Quyền tự do kinh doanh.
  3. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
  4. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 7: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn

  1. Hợp tác kinh doanh với bất kì ai.
  2. Kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.
  3. Kinh doanh mà không cần đóng thuế.
  4. Hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.

Câu 8 : Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

  1. Tiền. B. Sản vật. C. Sản phẩm.                          D. Thuế.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh?

  1. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ.  B. Sản xuất hàng gia dụng.
  2. Mở dịch vụ vận tải D. Bán đồ ăn nhanh.

Câu 10: Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là

  1. cam kết trách nhiệm.  B. hợp đồng kinh doanh.
  2. hợp đồng lao động.  D. thoả thuận buôn bán.

Câu 11: Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?

  1. 15 tuổi. B. Từ đủ 15 tuổi. C. 18 tuổi.             D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 12: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

  1. Các quan hệ công vụ và nhân thân.
  2. Các quy tắc quản lí nhà nước.
  3. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
  4. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Câu 13: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm :

  1. Phạt tiền người vi phạm.
  2. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
  3. Lập lại trật tự xã hội.
  4. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Câu 14: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tô chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là

  1. Trách nhiệm pháp lí B. Vi phạm pháp luật.
  2. Trách nhiệm gia đình D. Vi phạm đạo đức.

Câu 15: “tội phạm” là người có hành vi vi phạm

  1. Pháp luật dân sự B. Pháp luật hành chính.
  2. Pháp luật hình sự D. Kỉ luật.

Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

  1. Từ đủ 18 tuổi trở lên.    B. Từ 18 tuổi trở lên.
  2. Từ đủ 16 tuổi trở lên.    D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 17: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật

  1. Hình sự. Hành chính.            C. Dân sự.                        D. Kỉ luật.

Câu 18: Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật?

  1. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước.
  2. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động.
  3. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa.
  4. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.

Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nghĩa vụ lao động của công dân?

  1. Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình.
  2. Mọi người có nghĩa vụ lao động để góp phân duy trì và phát triên đất nước.
  3. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta.
  4. Mọi người có nghĩa vụ lao động chỉ để kiếm tiền nhằm thoả mãn nhu cầu của bản thân.

Câu 20: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?

  1. Hoàn cảnh gia đình tương xứng B. Hợp nhau về gu thời trang.
  2. Tình yêu chân chính D. Có việc làm ổn định.

Câu 21: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

  1. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  2. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
  3. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
  4. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 22: Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm

  1. Làm từ thiện B. Liải trí. C. Sở hữu tài sản       D. Thu lợi nhuận.

Câu 23: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?

  1. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.
  2. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.
  3. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
  4. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.

Câu 24: Hậu quả nào dưới đây không phải của nạn tảo hôn?

  1. Không thể gặp lại người thân.
  2. Làm giảm chất lượng dân số.
  3. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cả mẹ và con.
  4. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân

  1. Xây dựng gia đình hạnh phúc
  2. Củng cố tình yêu lứa đôi
  3. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
  4. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 26: Ý nào dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam?

  1. Hôn nhân tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
  2. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, không ai có quyền can thiệp.
  3. Hôn nhân giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo.
  4. Hôn nhân cùng lúc giữa một công dân Việt Nam với hai người nước ngoài.

Câu 27: Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

  1. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên,
  2. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con.
  3. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.
  4. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính.

Câu 28: Dựa vào kiến thức bài quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây?

  1. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên.
  2. Con hư tại mẹ cháu hư tại bà.
  3. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
  4. Chồng em áo rách em thương/ Chồng người áo gấm xông hương mặc người.

B. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1: (2,0 điểm)

         Từ nội dung bài học em hãy nêu các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí?

Câu 2: (1,0 điểm).

         Bằng thực tế em hãy cho biết tác hại của việc kết hôn sớm đối với bản thân và gia đình?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: GDCD 9

           Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng điểm

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Quyền vầ nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

TNKQ

TNKQ

TL

TL

Biết được khái niệm của hôn nhân và xác định được độ tuổi đủ kết hôn

Phân biệt được những việc làm đúng và sai trái trong luật hôn nhân

Từ nội dung bài học nêu được tác hại của việc kết hôn sớm đối với bản thân và gia đình

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

5

1,25

12,5%

3

0,75

7,5%

1

1

10%

9

        3

30%

2. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

Xác định được kinh doanh và thuế. Hành vi vi phạm thuế

Hiểu được tình huống vi phạm và biết được các mức xử phạt

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

5

1,25

12,5%

3

0,75

7,5%

8

2

20%

3. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Biết được nghĩa vụ lao động của công dân

 Phân biệt được việc làm sai trái trong  nghĩa vụ lao động và xác định được mức xử phạt

Từ nội dung bài học và giải quyết vấn đề

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

3

0,75

7,5%

3

0,75

7,5%

6

1,5

15%

4. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

 Xác định được vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

Phân biệt  được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí, các mức xử phạt trong các tình huống

Từ nội dung đã học nêu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

3

0,75

7,5%

3

0,75

7,5%

1

2

20%

      7

3,5

35%

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

16

4

40%

12

3

30%

1

2

20%

1

1

10%

30

10

100%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công dân 9 file word với đáp án chi tiết - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay