Đề thi giữa kì 2 lịch sử 10 cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Lịch sử 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 cánh diều (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Khối đoàn kết dân tộc Việt Nam được hình thành từ thời kì
A. Văn Lang – Âu Lạc. | B. Bắc thuộc. |
C. quân chủ độc lập. | D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. |
Câu 2. Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào mấy nhóm ngôn ngữ?
A. 3 nhóm | B. 8 nhóm. |
C. 5 nhóm. | D. 10 nhóm. |
Câu 3. Thành tựu về giáo dục, khoa cử của văn minh Đại Việt (thế kỉ X – giữa thế kỉ XIX) là
A. xây dựng Quốc Tử Giám, tổ chức thi cử, tuyển chọn quan lại.
B. tổ chức đều đặn ba năm một lần các kì thi Hương, thi Hội, thi Đình.
C. nội dung thi cử bao gồm cả khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
D. sử dụng chữ Quốc ngữ làm chữ viết chính thức trong thi cử.
Câu 4. Nền văn minh Đại Việt có nhiều biến động trong giai đoạn nào sau đây?
A. Thế kỉ X – đầu thế kỉ XI. | B. Thế kỉ XV – thế kỉ XVII. |
C. Thế kỉ XI – đầu thế kỉ XV. | D. Thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX. |
Câu 5. Đâu là thành tựu tiêu biểu về thủ công nghiệp của cư dân Chăm-pa?
A. xây dựng đền tháp. | B. đúc đồng. |
C. làm thuốc súng. | D. kĩ thuật in. |
Câu 6. Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành dựa trên cơ sở tự nhiên nào sau đây?
A. Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Quá trình chinh phục thiên nhiên.
C. Tình cảm gia đình và tình yêu quê hương, đất nước.
D. Quá trình giao lưu văn hóa với bên ngoài.
Câu 7. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam có vai trò như thế nào?
A. Là nhân tố ổn định xã hội, tạo nền tảng xây dựng và phát triển đất nước.
B. Tạo nên sức mạnh quyết định cho mọi thắng lợi, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
C. Đưa đất nước và nhân dân Việt Nam bước vào thời kì phát triển phồn thịnh.
D. Tạo sức mạnh để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu trong lĩnh vực kinh tế Đại Việt (thế kỉ X – giữa thế kỉ XIX)?
A. Mở rộng giao lưu buôn bán với tất cả các nước châu Á.
B. Kinh tế nông nghiệp phát triển đỉnh cao ở thời Lý.
C. Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ và toàn diện.
Câu 9. Cư dân Phù Nam sinh sống chủ yếu tại đâu?
A. phum, sóc. | B. bản, làng. |
C. xóm, thôn. | D. xã, thôn. |
Câu 10. Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành ở khu vực nào sau đây?
A. Các tỉnh miền núi và trung du phía Bắc.
B. Lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
C. Lưu vực sông Hồng và sông Thu Bồn.
D. Các tỉnh đồng bằng Nam Trung Bộ.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không thể hiện nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Có nghi thức thờ thần Hủy diệt, thần Sáng tạo.
B. Hoạt động âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống.
C. Có tục thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh.
D. Có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa?
A. Phù sa sông Thu Bồn tạo nên những cánh đồng phì nhiêu, màu mỡ.
B. Khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp.
C. Địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp.
D. Bờ biển dài tạo điều kiện để giao lưu, tiếp xúc với các nền văn minh bên ngoài.
Câu 13. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Ấn Độ trên những lĩnh vực nào sau đây để làm phong phú nền văn minh Đại Việt?
A. Phật giáo, chữ viết, cách thức xây dựng hệ thống đê điều.
B. Tín ngưỡng thờ thần, giáo dục, khoa cử.
C. Phật giáo, nghệ thuật, kiến trúc.
D. Đạo giáo, văn học, khoa học – kĩ thuật.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt?
A. Thủ công nghiệp truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.
B. Xuất hiện nhiều ngành nghề mới, như: làm tranh sơn mài, làm giấy,…
C. Thế kỉ XVI - XVII, xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước.
D. Sản xuất thủ công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của nhân dân Đại Việt.
Câu 15. Tín ngưỡng quan trọng nhất của người Kinh là
A. tín ngưỡng phồn thực. | B. thờ thần tự nhiên. |
C. thờ tổ nghề. | D. thờ cúng tổ tiên. |
Câu 16. Cơ sở kinh tế tác động đến sự hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc là
A. kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
B. hoạt động thương mại đường biển phát triển từ sớm.
C. các tuyến đường biển thúc đẩy kinh tế thương mại phát triển.
D. trồng trọt, chăn nuôi phát triển, đặc biệt là nghề nông trồng lúa nước.
Câu 17. Văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh
A. Trung Hoa. | B. Ấn Độ. | C. Ai Cập. | D. Hy Lạp. |
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm văn minh Đại Việt?
A. Chủ thể là cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
B. Phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Là nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
D. Hình thành và phát triển cùng với quốc gia Đại Việt.
...........................................
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“… Hồi quốc sơ, dân không đủ đồ dùng, phải lấy vỏ cây làm áo, dệt cỏ gianh làm chiếu, lấy cốt gạo làm rượu, lấy cây quang lang, cây tung lư làm cơm (có chỗ viết là uống), lấy cầm thú, cá, ba ba làm mắm, lấy rễ gừng làm muối, cầy [cày] bằng dao, trồng bằng lửa. Đất sản xuất được nhiều gạo nếp, lấy ống tre mà thổi cơm. Bắc gỗ làm nhà để tránh hổ sói. Cắt tóc ngắn để dễ đi lại trong rừng rú”.
(Trần Thế Pháp, Lĩnh Nam chích quái,
NXB Trẻ - NXB Hồng Bàng, TP. Hồ Chí Minh, 2013, tr.40)
a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang – Âu Lạc.
b) Phương thức canh tác của người dân trong đoạn văn thể hiện sự thích ứng với môi trường tự nhiên.
c) Đoạn tư liệu thể hiện đời sống vật chất của cư dân thời cổ rất phát triển.
d) Hiện nay, phương pháp làm nhà cao, tránh thú dữ vẫn được áp dụng phổ biến trong cộng đồng các dân tộc thiểu số.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hình thành trên một không gian tương đối rộng lớn với cả ba vùng cảnh quan đồng thời là ba không gian sinh thái tự nhiên: núi rừng, châu thổ và duyên hải, các di tích văn hóa Chăm tìm được ở miền Trung trải dọc từ Quảng Bình (di tích Cao Lao Hạ) ở phía bắc đến Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai ở phía nam. Trong các vòng tiếp giao xã hội và văn hóa rộng lớn đó, dấu tích văn hóa Chăm còn được phát hiện trên vùng cao nguyên hiện nay như các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, …”.
(Nguyễn Văn Kim, Biển Việt Nam và các mối giao thương biển,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2019, tr.146 – 147)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến cảnh quan thiên nhiên của di tích văn hóa Chăm.
b) Các di tích văn hóa Chăm chỉ được tìm thấy ở vùng duyên hải miền Trung Việt Nam.
c) Các di tích văn hóa Chăm được tìm thấy ở miền Trung Việt Nam là minh chứng cho sự tồn tại của một nền văn minh cổ.
d) Sự phân bố rộng khắp của các di tích Chăm cho thấy sự giao thoa văn hóa sâu rộng trong khu vực.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang làm phản. Vua sai Chiêu Văn Vương Nhật Duật đi dụ hàng. Bấy giờ Nhật Duật coi đạo Đà Giang, ngầm đem quân thuộc hạ đến. Trịnh Giác Mật sai người đến quần doanh bảy tỏ lòng thành: “Mật không dám trải mệnh. Nếu Chiêu Văn Vương một mình một ngựa đến thì Mật xin hàng”. Nhật Duật nhận lời, chỉ đem 5, 6 tiểu đồng cùng đi. Quân sĩ ngăn lại, Nhật Duật nói: “Nếu nó giáo giả với ta thì triều đình còn có vương khác đến”. Khi tới trại, người Man dàn vây mấy chục lớp và đều câm đao thương chĩa vào phía trong. Nhật Duật đi thẳng vào, trèo lên trại. Mật mời ông ngồi. Nhật Duật thạo biết tiếng nói và am hiểu phong tục của nhiều nước, cũng ăn bốc, uống bằng mũi với Mật. Người Man thích lắm. Khi Nhật Duật trở về, Mật đem gia thuộc đến doanh trại đầu hàng. Mọi người đều vui lòng kính phục vì không mất một mũi tên mà bình được Đà Giang. Đến khi về kinh sư, Nhật Duật đem Mật và vợ con hắn vào chầu, vua rất khen ngợi ông. Sau đó, vua cho Mật về nhà, giữ con hắn ở lại kinh đô. Nhật Duật mến nuôi hết lòng, xin triều đình ban tước thượng phẩm và cho vào trông ao cá, sau cũng cho về nhà”.
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập II NXB Khoa học Xã hội, 1998, tr.46)
a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về quan điềm và các chính sách của Chiêu Văn Vương Nhật Duật và vương triều Trần đối với các dân tộc miền biên giới đất nước ta.
b) Chính sách của Chiêu Văn Vương Trần Nhật Duật và Vương triều nhà Trần đối với các dân tộc ít người thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt nhưng thiếu tính kiên quyết.
c) Một trong những nguyên nhân khiến Trần Nhật Duật có thể thu phục được thủ lĩnh Trịnh Giác Mật là vì ông rất am hiêu và tôn trọng văn hóa, phong tục tập quán của tộc người ở đây.
d) Ban tước thượng phẩm, cất nhắc con cháu trong dòng tộc của thủ lĩnh các tộc người miên núi làm việc ở kinh đô là một trong những chính sách chủ đạo của nhà Trần để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THPT.........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 2 | 4 | 4 | 3 | |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 7 | 2 | 0 | 2 | 0 | |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 2 | 3 | 0 | 0 | 1 | |
TỔNG | 15 | 6 | 3 | 4 | 6 | 4 |
24 | 16 |
TRƯỜNG THPT.........
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 10 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | ||
24 | 16 | 24 | 16 | |||||
Bài 10. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc | Nhận biết | Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc. | 2 | 1 | C6, C10 | C1a | ||
Thông hiểu | Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội và Nhà nước. | 2 | 2 | C11, C16 | C1b, C1c | |||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang – Âu Lạc. | 1 | C1d | |||||
Bài 11. Văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam | Nhận biết | Nêu được cơ sở hình thành của văn minh Chăm – pa, văn minh Phù Nam. | 2 | 1 | C5, C9 | C2a | ||
Thông hiểu | Nêu được những nét chính về đặc điểm tự nhiên của văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam. | Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm -pa, văn minh Phù Nam về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội và Nhà nước. | 2 | 2 | C12, C17 | C2b, C2c | ||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam. | 1 | C2d | |||||
Bài 12. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt | Nhận biết | Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt. | 1 | C4 | ||||
Thông hiểu | Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt. | Trình bày được cơ sở hình thành của văn minh Đại Việt. | 2 | C13, C18 | ||||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm tư liệu về quá trình phát triển của văn minh Đại Việt. | 1 | C22 | |||||
Bài 13. Một số thành tựu của văn minh Đại Việt | Nhận biết | Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. | 2 | C3, C8 | ||||
Thông hiểu | Nêu được một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về chính trị, kinh tế, tư tưởng, tôn giáo, giáo dục, văn học, nghệ thuật. | 2 | C14, C19 | |||||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về thành tựu của nền văn minh Đại Việt. | Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về nền văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hóa Việt Nam. | 1 | C23 | ||||
Bài 14. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam | Nhận biết | Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. | 1 | 1 | C2 | C4a | ||
Thông hiểu | Nêu được nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. | Trình bày việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. | 2 | 2 | C15, C20 | C4b, C4c | ||
Vận dụng | Sưu tầm tư liệu về đời sống vật chất, tinh thần của một hoặc một số dân tộc trên đất nước Việt Nam. | 1 | C4d | |||||
Bài 15. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam | Nhận biết | Nêu được những nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong lịch sử Việt Nam; quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước về chính sách dân tộc. | Nêu được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước | 2 | 1 | C1, C7 | C3a | |
Thông hiểu | Nêu được vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước và trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay. | Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc. | 1 | 2 | C21 | C3b, C3c | ||
Vận dụng | Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc. | 1 | 1 | C24 | C3d |