Đề thi giữa kì 2 lịch sử 10 kết nối tri thức (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Giữa kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn Lịch sử 10 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK 2

MÔN: LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: …………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ, … được sáng tạo trên cơ sở học tập loại chữ viết nào? 

A. Chữ tượng hình của người Ai Cập. 

B. Chữ Hán của người Trung Quốc. 

C. Chữ Nôm của người Việt. 

D. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ. 

Câu 2. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?  

A. Trống đồng Ngọc Lũ. 

B. Tượng Phật Đồng Dương. 

C. Phù điêu Khương Mỹ. 

D. Tiền đồng Óc Eo. 

Câu 3. Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là  

A. kinh tế hướng ngoại. 

B. kinh tế hướng nội. 

C. độc tôn Nho giáo. 

D. tính thống nhất. 

Câu 4. Ngữ hệ là gì? 

A. Là ngôn ngữ chính của một nhóm các dân tộc. 

B. Là một nhóm các dân tộc nói chung một ngôn ngữ. 

C. Là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau. 

D. Là ngôn ngữ riêng của một dân tộc. 

Câu 5. Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào? 

A. Nhà nhiều tầng. 

B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. 

C. Nhà nửa sàn, nửa trệt. 

D. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất. 

Câu 6. Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á? 

A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo. 

B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo. 

C. Hồi giáo, Hin-đu giáo. 

D. Hin-đu giáo, Công giáo. 

Câu 7. Óc Eo là tên gọi của  

A. một di chỉ khảo cổ học ở Nam Bộ. 

B. một tỉnh thuộc Nam Bộ.  

C. một tiểu quốc của Vương quốc Chân Lạp.  

D. một cảng thị ở miền Trung và Tây Nguyên.  

Câu 8. Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?  

A. Thời kì Bắc thuộc. 

B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).  

C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.  

D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.  

Câu 9. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các dân tộc – tộc người ở Việt Nam? 

A. Theo dân số và theo địa bàn phân bố.  

B. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.  

C. Theo dân số và theo ngữ hệ. 

D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ. 

Câu 10. Lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu được tổ chức với quy mô như thế nào?

A. Làng/bản và tộc người.         

B. Quốc gia và quốc tế.

C. Làng/bản và quốc tế.             

D. Tộc người và quốc tế.

Câu 11. Truyện Kiều là tác phẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào? 

A. Chữ Hán. 

B. Chữ Phạn. 

C. Chữ Nôm. 

D. Chữ Quốc ngữ. 

Câu 12. Loại hình tôn giáo nào xuất hiện trong đời sống tâm linh của cư dân Phù Nam?  

A. Công giáo.  

B. Nho giáo.  

C. Hồi giáo.  

D. Phật giáo và Hin-đu giáo.  

Câu 13. Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây? 

A. Lễ Tịch điền.   

B. Lễ cầu mùa.   

C. Lễ cúng cơm mới.   

D. Lễ đâm trâu.   

Câu 14. Ý nào không đúng về các nhân tố cốt lõi của quá trình hình thành và phát triển nền văn minh trong khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?  

A. Nền nông nghiệp trồng lúa nước.  

B. Chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa.  

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh ở Tây Á và Bắc Phi. 

D. Tiếp thu ảnh hưởng của văn minh phương Tây.  

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi để hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc? 

A. Đất đai màu mỡ. 

B, Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. 

D. Khoáng sản phong phú. 

Câu 16. Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây? 

A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến. 

B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài. 

C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp. 

D. Sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa. 

Câu 17. Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng số dân cả nước coi là

A. dân tộc – tộc người. 

B. dân tộc đa số. 

C. dân tộc thiểu số. 

D. dân tộc – quốc gia. 

Câu 18. Điểm khác biệt chủ yếu trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì? 

A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên. 

B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ. 

C. Trang phục chủ yếu là áo và quần/váy.

D. Ưa thích dùng đồ trang sức. 

...........................................

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

        “Bên cạnh sản xuất nông nghiệp, người Kinh còn làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,… Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, không chỉ đáp ứng yêu cầu của người dân trong nước mà còn được xuất khẩu.

Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc; nghề gốm và nghề rèn, đúc cũng ra đời sớm nhưng ít phổ biến hơn…. Sản phẩm của các nghề thủ công này chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương”.

 (Sách giáo khoa Lịch sử 10, Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.92)

a) Dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số trên đất nước Việt Nam đều duy trì và phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thủ công.

b) Nghề dệt, đan, rèn sắt, đúc đồng là những nghề thủ công truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.

c) Các ngành nghề thủ công của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam mang dấu ấn, bản sắc riêng của từng dân tộc và chủ yếu phục vụ cho nhu cầu giao thương, buôn bán với bên ngoài. 

d) Sự khác biệt trong sản xuất thủ công nghiệp của dân tộc Kinh so với các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thể hiện ở mức độ phổ biến của các loại sản phẩm.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:  

       Người Đông Nam Á từ xa xưa đã có niềm tin vào sức mạnh thế giới tự nhiên. Do không hiểu biết tự nhiên, không giải thích được những biến đổi đôi khi lạ lùng của tự nhiên nên đã tỏ lòng kính trọng và sợ hãi tự nhiên. Những sự vật, hiện tượng tự nhiên gắn với cuộc sống lao động sản xuất của con người là đối tượng sùng bái: đó là tục thờ thần Mặt Trời. Tục này có thể thấy ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á và dấu tích của Mặt Trời thể hiện trên rất nhiều đồ vật, đồ trang sức, đồ thờ cúng, đặc biệt là trên trống đồng, cũng như trên các công trình điêu khắc cổ xưa ở Đông Nam Á ….”.

(Đinh Trung Kiên, Tìm hiểu về nền văn minh Đông Nam Á,

 NXB Giáo dục Việt Nam, 2009, tr. 46 – 47)

a) Đoạn tư liệu khẳng định người Đông Nam Á từ xa xưa đã có niềm tin vào sức mạnh của thế giới tự nhiên. 

b) Tục thờ thần Mặt Trời phản ánh sự hiểu biết sâu sắc của người Đông Nam Á về thế giới tự nhiên.

c) Tục thờ thần Mặt Trời gắn liền với nhiều khía cạnh trong đời sống của người dân, không chỉ riêng lao động sản xuất.

d) Yếu tố duy nhất để hình thành nên các tín ngưỡng sùng bái tự nhiên là sự sợ hãi của con người. 

...........................................

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HK 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

...........................................

TRƯỜNG THPT.........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử

12

1

3

4

0

5

Nhận thức và tư duy lịch sử 

1

7

0

0

7

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

0

0

0

0

TỔNG

13

8

3

4

7

5

24

16

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ 10 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và 

tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng

đã học

TN nhiều đáp án

(số câu)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số câu)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 7. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

24

16

24

16

Bài 8. Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á 

Nhận biết

 Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo và tín ngưỡng, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc. 

3

1

C1, C6, C11

C2a

Thông hiểu

Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á. 

2

3

C14, C19

C2b, C2c, C2d

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Á. 

Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng. 

1

C23

Bài 9. Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam 

Nhận biết

Nêu được cơ sở hình thành của văn minh Văn Lang – Âu Lạc, văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam. 

3

C2, C7, C12

Thông hiểu

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc về đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước. 

Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam về đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước. 

2

C15, C22

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam 

4

C3a, C3b, C3c, C3d

Bài 10. Văn minh Đại Việt 

Nhận biết 

Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hóa, giáo dục, văn học, nghệ thuật. 

Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. 

2

C3, C8

Thông hiểu 

Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt.

Trình bày được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt kế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Đại Việt. 

2

C13, C16

Vận dụng 

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt. 

1

C20

Bài 11. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam 

Nhận biết 

Nêu được thành phần tộc người theo dân số. 

2

1

C4, C9

C4a

Thông hiểu 

Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ. 

2

2

C17, C21

C4b, C4c

Vận dụng 

Nhận diện địa bàn cư trú của các dân tộc trên đất nước Việt Nam. 

1

C4d

Bài 12. Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng 

Nhận biết 

Nêu được những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 

2

2

C5, C10

C1a, C1b

Thông hiểu 

Trình bày được nét chính về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 

2

2

C18, C22

C1c, C1d

Vận dụng 

Liên hệ với đặc điểm địa phương. 

1

C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay