Giáo án dạy thêm toán 9
Giáo án dạy thêm Toán 9. Giáo án dạy thêm là giáo án ôn tập và củng cố kiến thức bài học cho học sinh. Phần này dành cho giáo viên dạy vào buổi chiều hoặc các buổi dạy tăng cường. Một số nơi gọi là giáo án buổi 2, giáo án buổi chiều. Hi vọng, giáo án mang tới sự hữu ích cho thầy cô dạy toán 9.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
DEMO GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 9
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 1: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về:
- Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , biết tìm ĐKXĐ của căn thức, ôn tập các tính chất cơ bản của căn thức.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; NL tính toán; Năng lực tư duy: suy luận logic, lập luận và trình bày toán học:
+ Vận dụng giải thành thao các bài toán rút gọn chứa biểu thức căn bậc hai và bài toán phụ.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- Thái độ cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
d) Tổ chức hoạt động:
- Tổ chức kiểm tra kiến thức thông qua trò chơi nhằm hệ thống lại kiến thức vấn đề biểu thức chứa căn bậc hai:
+ Thế nào là căn bậc hai số học?
+ So sánh căn bậc hai số học?
+ xác định (hay có nghĩa) khi nào?
+ Ghi nhớ hằng đẳng thức :
B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
a. Mục tiêu:HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Thế nào là căn bậc hai? + HS 2: Định nghĩa căn bậc hai số học? + HS 3. Định nghĩa căn thức bậc hai?xác định (hay có nghĩa) khi nào? *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá:GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Căn bậc hai Căn bậc hai của số thực a là số sao cho Chú ý: Mỗi số thực a , có 2 căn bậc hai là 2 số đối nhau số dương , số âm Số 0 có căn bậc hai là chính nó: Số thực a không có căn bậc hai (tức không có nghĩa khi a )
2. Định nghĩa căn bậc hai số học + Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0. + Chú ý: Với , ta có: Nếu thì và Nếu và thì 3. Căn thức bậc hai Cho là 1 biểu thức thì biểu thức được gọi là căn thức bậc hai của được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn có nghĩa (hay xác định hay tồn tại) Hằng đẳng thức Định lý : Với mọi số thực a, ta có : |
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:HS biết cách giải các bài tập thường gặp về căn bậc hai và hằng đẳng thức.
b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1: Tìm căn bậc hai của các số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:
Bài 2. So sánh:
Bài 3: Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau xác định
GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Ta có: + CBHSH của 121 là: (vì ) nên CBH của 121 là 11 và -11. + CBHSH của 529 là: , vì nên CBH của 529 là 23 và -23. + CBHSH của 441 là: , vì nên CBH của 441 là 21 và -21. + CBHSH của 1156 là: , vì nên CBH của 1156 là 34 và -34. a) 484 > 400 nên. Vậy b) 16 > 5 nên. Vậy c) Vì nên d) Cách 1: Ta có: Cách 2: Giả sử e) và nên g) Ta có: Bài 3. Để các căn thức trên có nghĩa thì + Với + Với Vậy căn thức xác định nếu hoặc |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Tìm số x không âm, biết:
Bài 2.Rút gọn các biểu thức sau:
Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau: a) b) c) d)
Bài 4. Tìm GTNN: GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1: a) b) c) d) Bài 2. a) Cách 1:
(vì x<0) a) b) c) d)
Bài 4.
|
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1: Căn bậc hai số học của 9 là:
Câu 2: Biểu thức bằng:
Câu 3: So sánh 9 và . Ta có kết luận:
Câu 4: Biểu thức xác định khi:
Câu 5: Biểu thức xác định khi:
Câu 6: Biểu thức bằng:
Câu 7: Biểu thức bằng:
Câu 8: Biết thì x bằng:
Câu 9: Biểu thức bằng:
Câu 10. Biểu thức xác định khi:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
|
Thông tin giáo án dạy thêm:
- Giáo án khi tải về là giáo án word có đầy đủ các bài trong chương trình
- Giáo án chi tiết, trình bày rõ ràng
PHÍ GIÁO ÁN:
- 250k/học kì
- 300k/cả năm
=>Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án ngay và luôn
Cách tải:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây - để thông báo và nhận giáo án
Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS