Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 9
Giáo án Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 9 dùng chung cho các bộ sách mới: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Bộ tài liệu soạn theo chủ đề bao gồm tóm tắt lí thuyết, câu hỏi và bài tập sẽ giúp học sinh ôn luyện nâng cao, ôn thi HSG đạt kết quả tốt. Giáo án tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ












Phần trình bày nội dung giáo án
CHUYÊN ĐỀ 1 –HỆ PHƯƠNG TRÌNH
CHỦ ĐỀ 3: hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
- Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn là hệ phương trình có dạng:
Điều kiện: không đồng thời bằng 0.
Để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, chúng ta thường dùng phương pháp thế, phương pháp cộng để giảm bớt ẩn. Đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Tương tự vậy, hệ phương trình bậc nhất ẩn là hệ phương trình có dạng:
Điều kiện không đồng thời bằng 0.
- Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:
Trừ từng vế của phương trình (2) cho (1) ta được:
Trừ từng vế của phương trình (3) cho (2) ta được:
Từ đó ta có hệ phương trình:
Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới ta được: , suy ra
Với ta có:
, suy ra
Thay vào phương trình ta được
.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Giải hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Phương pháp giải: - Ta có thể khử bớt một ẩn để đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng hoặc phương pháp thế. Bài 1. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ các phương trình trên của hệ, ta cộng vế với vế ta được: Từ phương trình (4) thay vào các phương trình (1);(2);(3) ta được:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là Bài 2. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Trừ từng vế của phương trình (2) cho (1) ta được: Kết hợp với phương trình (3) ta có hệ phương trình: Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được: Thay Thay Vậy hệ phương trình có nghiệm là Bài 3. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ phương trình (1) ta được:
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2, ta được: Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được: Thay Từ phương trình (1) ta có: Vậy hệ phương trình có nghiệm là Bài 4. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ phương trình
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2 ta được: Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên ta được: Thay Từ phương trình (1) ta có: Vậy hệ phương trình có nghiệm là Bài 5. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ các phương trình trên của hệ, ta cộng vế với vế ta được: Từ phương trình (5) thay vào các phương trình (1), (2), (3), (4) ta được:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là Bài 6. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ phương trình (1) và (2) cộng vế với vế: Từ phương trình (3) và (4) cộng vế với vế: Từ đó ta có hệ phương trình: Cộng vế từ vế hai phương trình của hệ trên ta được Thay Thay vào phương trình (1) và (3) ta được: Cộng từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được: Thay Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là Bài 7. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ hệ phương trình, cộng vế với vế ta được: Từ phương trình (*) kết hợp với hệ phương trình ta có:
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là Bài 8. Giải hệ phương trình sau: a) Gợi ý lời giải: a) Từ hệ phương trình đã cho, cộng vế với vế ta được: Từ (6) và (1) suy ra: Thay vào (1),(3(;(4) ta được: Thay Thay Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là b) Từ hệ phương trình cộng vế với vế ta được: Từ phương trình (1) ta có: Từ phương trình (4) ta có: Thay vào phương trình (6) ta có: Thay vào phương trình (1) ta có: Thay vào phương trình (2) ta có: Thay vào phương trình (3) ta có: Thay vào phương trình (4) ta có: Từ đó ta tính được: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là Bài 9. Giải hệ phương trình sau: a) Gợi ý lời giải: a) Đặt Mà Khi đó: Vậy nghiệm của hệ phương trình là b) Đặt Mà Khi đó: Vậy nghiệm của hệ phương trình là Bài 10. Giả sử hệ phương trình: Gợi ý lời giải: Từ hệ phương trình đã cho ta có: Trừ vế từng vế hai phương trình ta được: Bài 11. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Gợi ý lời giải: - Từ giả thiết ta thấy hệ phương trình bậc nhất ba ẩn mà chỉ có hai phương trình, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm. Suy luận, ta có thể coi một ẩn nào đó là tham số, biểu diễn hai ẩn còn lại theo tham số đó. Ta có: Từ (2) ta có: Do đó: Kết hợp với Suy ra Kết hợp (3) ta có: Vậy giá trị nhó nhất của A là |
Dạng 2. Hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất Phương pháp giải: Một số hệ phương trình không phải là hệ phương trình bậc nhất, sau một số bước biến đổi thích hợp, chúng ta có thể giải được bằng cách đưa về hệ phương trình bậc nhất hoặc tìm được nghiệm Bài 1. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: - Quan sát kỹ, chúng ta thấy hệ số của ẩn có vai trò như nhau trong mỗi phương trình. Vì vậy ta có thể thêm bớt để phân tích thành nhân tử có cách giải như sau: Ta biến đổi từ hệ phương trình đã cho: Suy ra Từ phương trình (1),(2),(3) nhân vế với vế, ta được: TH1: Xét trường hợp: Kết hợp với phương trình (1),(2),(3) ta có: TH2: Xét trường hợp: Kết hợp với phương trình (1),(2),(3) ta có: Vậy nghiệm của hệ phương trình là: Bài 2. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: - Đặc điểm của hệ phương trình là chứa dấu giá trị tuyệt đối. Do vậy ta cần nhớ: + + - Nhận xét Do vậy Kết hợp với phương trình (1) ta có: Khi đó: Vậy Hệ phương trình đã cho có tập nghiệm là: Bài 3. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: - Nhận xét: - Xét
Từ phương trình (1), (2), (3) cộng vế với vế ta được:
Từ phương trình (1) và (4) ta có: Từ phương trình (2) và (4) ta có: Từ phương trình (3) và (4) ta có: Vậy hệ phương trình có hai nghiệm là Bài 4. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ hệ phương trình, nhân vế với vế ta được: Suy ra TH1: Xét Kết hợp với các phương trình (1), (2), (3) ta có: Cộng vế từng phương trình trong hệ, ta được: Từ đó ta suy ra TH2: Xét Kết hợp với các phương trình (1), (2), (3) ta có: Cộng vế từng phương trình trong hệ, ta được: Từ đó ta suy ra Vậy nghiệm của hệ phương trình là: Bài 5. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: - Chúng ta nhìn thấy phương trình (2) có thể phân tích thành nhân tử. Từ đó ta có thể sử dụng: Từ hệ phương trình đã cho ta có: Khi đó: + Giải hệ Trừ từng vế của hai phương trình trong hệ ta được: Thay + Giải hệ Trừ từng vế của hai phương trình trong hệ ta được: Thay Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm là: Bài 6. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ phương trình (1), (2), (3) cộng vế với vế ta được: TH1: Xét Kết hợp với hệ phương trình ta được: Từ đó, ta có: TH2: Xét Kết hợp với hệ phương trình ta được: Từ đó, ta có: Vậy tập nghiệm của hệ phương trình là Bài 7. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Biến đổi hệ phương trình đã cho ta được: Nhân từng bế của ba phương trình ta được:
Suy ra + Với + Tương tự với Vậy hệ phương trình có nghiệm là Bài 8. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Cộng từng vế từng phương trình trong hệ ta được:
Suy ra Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là Bài 9. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ phương trình (1) ta có:
TH1: Xét Phương trình (*) trở thành: Hay Từ (1), suy ra TH2: Xét Phương trình (*) trở thành: Hay Từ (1), suy ra TH3: Xét Phương trình (*) trở thành: Hay Từ (1), suy ra Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: Bài 10. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Hệ phương trình đã cho trở thành: Suy ra + Giải hệ Trừ từng vế của hai phương trình trong hệ ta được: Thay + Giải hệ Trừ từng vế của hai phương trình trong hệ ta được: Thay Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm là: Bài 11. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Từ phương trình (2) ta có:
TH1: Xét Thay TH2: Xét Thay Vậy nghiệm của hệ phương trình là: Bài 12. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Biến đổi hệ phương trình đã cho, ta được: TH1: Xét Từ phương trình thứ nhất ta có Thế Vậy TH2: Xét Từ phương trình thứ nhất ta có:
+ Với + Với Vậy hệ phương trình có nghiệm là: Bài 13. Giải hệ phương trình sau: Gợi ý lời giải: Cộng từng vế của hai phương trình trong hệ, ta được: Hay Suy ra Ta thấy Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là |

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG
- Tài liệu tải về là bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Tài liệu xây dựng kế hoạch theo từng chuyên đề, đa dạng bài tập từ cơ bản đền nâng cao, bám sát vào cấu trúc đề thi HSG các năm
PHÍ GIÁO ÁN
- 350k/môn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 1214136868686 - Fidutech - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 9, giáo án dạy HSG môn Toán 9, tài liệu ôn luyện HSG Toán 9