Giáo án điện tử Địa lí 8 chân trời Bài 2: Đặc điểm địa hình
Bài giảng điện tử Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài 2: Đặc điểm địa hình. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 8 chân trời sáng tạo
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
“THỬ TÀI ĐOÁN TRANH”
Quan sát các hình ảnh sau và cho biết đây là dạng địa hình nào ở nước ta.
Địa hình núi
Địa hình đồi
Địa hình đồng bằng
Địa hình bờ biển
Địa hình hang động
BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đặc điểm chung của địa hình
Đặc điểm của các khu vực địa hình
01 Đặc điểm chung của địa hình
Chia lớp thành các nhóm 4 HS, thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn, thực hiện nhiệm vụ:
Quan sát lược đồ, hình ảnh 2.1 - 2.4 và đọc thông tin mục 1 SGK, hãy nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Hướng dẫn thảo luận:
Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề
Viết ý kiến cá nhân
- Mỗi nhóm chia thành 4 cụm, mỗi cụm HS tìm hiểu và trình bày các ý về đặc điểm chung của địa hình, lựa chọn 1 hình phù hợp minh hoạ cho đặc điểm tương ứng vào một ô giấy.
- Sau đó, các thành viên chia sẻ, thảo luận, thống nhất kết quả và ghi vào giữa tờ giấy.
- Địa hình phần lớn là đồi núi
- Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi, kéo dài từ vùng Tây Bắc xuống đến Đông Nam Bộ.
- Đồi núi thấp có độ cao dưới 1 000 m chiếm 85% diện tích; các miền núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
- Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất liền.
Bao gồm:
- Đồng bằng châu thổ.
- Đồng bằng ven biển.
- Địa hình được nâng lên tạo thành nhiều bậc
- Thời kì Tân kiến tạo được nâng lên và phân thành các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa.
- Địa hình nước ta có độ cao giảm dần từ nội địa ra biển.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đẩy nhanh tốc độ phong hoá; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ.
Các vật liệu phong hoá ở vùng đồi núi sẽ theo các tác nhân ngoại lực vận chuyển xuống bồi tụ ở vùng đồng bằng và thung lũng.
Nước mưa hoà tan đá vôi tạo ra dạng địa hình đặc trưng là cac-xtơ, cùng với sự khoét sâu của các mạch nước ngầm tạo ra các hang động.
Hang Sơn Đòong (Quảng Bình)
Tam Cốc (Ninh Bình)
Hang Sửng Sốt (Quảng Ninh)
- Địa hình chịu tác động của con người
Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình nhân tạo như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước, đê, đập,...
02 Đặc điểm của các khu vực địa hình
- a. Địa hình đồi núi
- Chia lớp thành 8 nhóm.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện sơ đồ tư duy về 4 khu vực địa hình đồi núi:
Nhóm 1 + 2: Đông Bắc
Nhóm 3 + 4: Tây Bắc
Nhóm 5 + 6: Trường Sơn Bắc
Nhóm 7 + 8: Trường Sơn Nam
Đông Bắc
Giới hạn
- tả ngạn sông Hồng
Đặc điểm
- chủ yếu là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo.
- có địa hình các-xtơ
Tây Bắc
Giới hạn
- từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.
Đặc điểm
- địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc - đông nam
- có các dãy núi thấp, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi, các cánh đồng thung lũng,...
Dãy núi Hoàng Liên Sơn trải dài khoảng 180 km theo hướng tây bắc - đông nam giữa hai tỉnh Lào Cai - Lai Châu và kéo dài đến tận phía tây tỉnh Yên Bái.
Fansipan là đỉnh cao nhất trên dãy Hoàng Liên Sơn, với 3.143m.
Thung lũng Mường Hoa là một trong những điểm đến đẹp nhất ở Sa Pa (Lào Cai).
Khu vực Trường Sơn Bắc
Giới hạn: từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
Đặc điểm:
Là vùng núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
Gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.
Khu vực Trường Sơn Nam
Giới hạn: từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ.
Đặc điểm:
- Gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ.
- Nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng.
Em có biết?
Dãy Bạch Mã nằm giữa Huế và Đà Nẵng được xem là ranh giới tự nhiên, góp phần tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam nước ta.
- b. Địa hình đồng bằng
Dựa vào Hình 2.2 SGK, thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu bài tập sau:
| Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long | ĐB ven biển miền Trung |
Diện tích | khoảng 15 000 km2 | khoảng 40 000 km2 | khoảng 15 000 km2 |
Nguồn gốc hình thành | do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. | do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp | hình thành từ phù sa sông hoặc kết hợp phù sa sông và biển |
Khu vực đặc biệt | - Phía bắc còn nhiều đồi, núi sót; phía nam có nhiều ô trũng. - Khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa, khu vực trong đê không được bồi đắp. | Có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. | Kéo dài từ Thanh Hoá đến Bình Thuận với nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp. |
Đồng bằng sông Cửu Long còn có một số vùng trũng lớn như:
Đồng Tháp Mười
Tứ giác Long Xuyên
Đầm lầy U Minh Thượng
- Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Đọc thông tin trong bài, dựa vào Hình 2.2 và Hình 2.5 SGK, em hãy vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.
Yêu cầu: sơ đồ tư duy có ý chính ở giữa, các nhánh sơ đồ có độ dày khác nhau, từ khoá cho mỗi nhánh...
Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Địa hình bờ biển: đa dạng
- đồng bằng châu thổ, các bãi triều
- đường bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, bán đảo, vũng, vịnh sâu,...
- địa hình cồn cát, đầm, phá
- bãi biển đẹp
Địa hình thềm lục địa
- mở rộng ở khu vực vịnh Bắc Bộ, vùng biển phía nam và tây nam
- ở miền Trung sâu và thu hẹp hơn
Cả lớp cùng theo dõi video tổng kết nội dung bài học hôm nay.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là:
- Địa hình đồi núi
- Địa hình đồng bằng
- Địa hình hải đảo
- Địa hình sông ngòi
Câu 2: Hai đồng bằng lớn nhất nước ta là:
- Đồng bằng Tây Bắc và đồng bằng Tây Nguyên
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng ven biển miền Trung
- Đồng bằng Tây Bắc và đồng bằng ven biển miền Trung
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng:
- 5 000 km2
- 15 000 km2
- 35 000 km2
- 105 000 km2
Câu 4: Địa hình đồi núi nước ta có hai hướng chính là:
- Đông bắc - tây nam và vòng cung
- Đông - tây và nam - bắc
- Tây bắc - đông nam và vòng cung
- Chéo góc phải và chéo góc trái
Câu 5: Dải đồng bằng ven biển miền Trung kéo dài
từ đâu đến đâu?
- Thanh Hoá đến Bình Thuận
- Hà Nội đến TP.Hồ Chí Minh
- Hà Tĩnh đến Phú Yên
- Quảng Nam đến Quảng Ngãi
Bài 1. Hoàn thành các thông tin đồi núi theo bảng dưới đây
Khu vực | Phạm vi | Đặc điểm |
Tây Bắc | Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả | Địa hình cao nhất nước ta, với các dãy núi lớn có hướng tây bắc – đông nam. Trong khu vực có các dãy núi thấp, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi; các cánh đồng thung lũng,... |
Đông Bắc | Nằm ở tả ngạn sông Hồng, | Chủ yếu là đồi núi thấp. Ngoài ra, có địa hình các-xtơ (cao nguyên đá Đồng Văn; hệ thống đảo đá vôi trong vịnh Hạ Long). |
Trường Sơn Bắc | Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã | Là vùng núi thấp, hướng tây bắc - đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây |
Trường Sơn Nam | Từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ | Gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ. Nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng. |
Bài 2. So sánh đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
| Đồng bằng sông Hồng | Đồng bằng sông Cửu Long |
Diện tích | rộng khoảng 15 000 km2 | khoảng 40 000 km2 |
Nguồn gốc hình thành | do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. | do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp. |
Đặc điểm | Ở phía bắc của đồng bằng còn nhiều đồi, núi sót và ở phía nam có nhiều 6 trùng. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ven sông ngăn là nên chỉ có khu vực ngoài đề được bồi đắp phù sa hàng năm, trong khi khu vực trong để không được bồi đắp. | Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Ngoài ra, đồng bằng còn có một số vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và đầm lầy như vùng U Minh. |
VẬN DỤNG
- Viết báo cáo ngắn gọn để mô tả những đặc điểm chủ yếu của địa hình nơi em sinh sống.
- Thu thập thông tin và hình ảnh về tác động của con người đã làm thay đổi địa hình ở địa phương em.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hoàn thành bài tập vận dụng và bài tập trong SBT
Ôn lại kiến thức đã học
Đọc và tìm hiểu trước Bài 3
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA CẢ LỚP!
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 8 chân trời sáng tạo
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây