Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo

Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 1 Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Địa lí 8 CTST.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 1 ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 1 Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 2 Đặc điểm địa hình
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 3 Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 4 Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 5 Thực hành: Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu

CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 6 Đặc điểm khí hậu
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 7 Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 8 Đặc điểm thủy văn
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 9 Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 10 Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước

CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 11 Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 12 Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 13 Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học

CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 14 Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời bài 15 Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời Chủ đề chung 1 Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
  • Giáo án Địa lí 8 Chân trời Chủ đề chung 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

=> Xem nhiều hơn: Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 8 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Word bài: Đặc điểm khí hậu

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM

BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam.

- Sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải  quyết vấn đề trong tình huống mới.

- Lựa chọn hình thức làm việc nhóm phù hợp, chủ động hoàn thành các phần việc được giao.

Năng lực địa lí:

- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam.

- Sử dụng bản đồ: biết đọc bản đồ khí hậu Việt Nam để rút ra các thông tin cần thiết.

- Thu thập được thông tin về khí hậu từ những trang web

  1. Phẩm chất

- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào học tập và cuộc sống.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tranh ảnh/video về khí hậu nước ta
  • Bản đồ khí hậu Việt Nam
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế tìm hiểu về khí hậu ở nước ta, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu bản tin dự báo thời tiết ở địa phương và yêu cầu HS cho biết trong bản tin chúng ta biết được những thông tin gì về thời tiết hôm nay.

https://www.youtube.com/watch?v=s3yci3e2Qsk

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học:

Khí hậu là một trong những nhân tố quyết định đến đặc điểm thiên nhiên của nước ta có ảnh hưởng rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Đặc điểm khí hậu.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tính chất nhiệt đới ẩm

  1. Mục tiêu: Trình bày được tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  2. Nội dung: GV chia HS thành các nhóm: Yêu cầu các nhóm “Nêu những đặc điểm thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta.
  3. Sản phẩm học tập: tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm (số lượng nhóm tuỳ thuộc vào số lượng HS trong lớp). Đánh số thứ tự các thành viên trong mỗi nhóm. Yêu cầu các nhóm “Nêu những đặc điểm thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta.

- Thông báo thể lệ trò chơi: GV sử dụng kèm theo các hình ảnh về khí hậu nhiệt đới để HS các nhóm đoán, giúp tăng độ hấp dẫn cho trò chơi. Nhóm nào có bạn trả lời nhanh hơn sẽ ghi điểm, câu trả lời có ý trùng nhau sẽ không được ghi điểm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a. Tính chất nhiệt đới ẩm

- Tính chất nhiệt đới:

+ Lượng bức xạ tổng cộng ở nước ta lớn; cán cân bức xạ trên toàn lãnh thổ Việt Nam luôn dương.

+ Nhiệt độ trung bình nằm ở hầu hết mọi nơi trên cả nước đều trên 20°C và tăng dần từ Bắc vào Nam.

+ Số giờ nắng nhiều, khoảng 1.400 – 3.000 giới năm.

Tính chất ẩm:

+ Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1 500 – 2 000 mm/năm. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm thường nhiều hơn, khoảng 3.000 – 4000 mm/năm.

+ Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 80%

 

Hoạt động 2: Tính chất gió mùa

  1. Mục tiêu: Trình bày được tính chất ẩm của khí hậu nước ta.
  2. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu tính chất ẩm của khí hậu nước ta.
  3. Sản phẩm học tập: tính chất ẩm của khí hậu nước ta.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm chẵn và 4 nhóm lẻ. Quy định số thứ tự các thành viên trong nhóm.

Vòng 1: Nhóm chuyên gia: GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập về tính chất gió mùa ở nước ta:

+ Nhóm chẵn: gió mùa mùa đông

PHIẾU HỌC TẬP

GIÓ MÙA MÙA ĐÔNG

Nhóm:

1. Dựa vào hình 6.1 trong SGK hãy:

- Cho biết thời gian hoạt động của gió này.

- Xác định hướng gió thổi vào mùa đông.

- Trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta dưới ảnh hưởng của gió mùa mùa đông theo bảng gợi ý dưới đây:

Khu vực

Đặc điểm chính

Miền bắc

 

Miền Nam

 

2. Hãy điền Đúng hoặc Sai vào ô trống ở cuối các câu dưới đay. Nếu thông tin sai hãy sửa lại cho đúng:

a. Gió mùa mùa đông bị chặn lại tại dãy núi Bạch Mã.

Sửa lại:………

b. Miền bắc có mưa phùn vào nửa đầu mùa đông.

Sửa lại:……….

c. Duyên hải miền Trung có Tín phong chiếm ưu thế gây mưa nhiều.

Sửa lại:……..

d. Nma bộ và Tây Nguyên chịu ảnh hươngr của gió mùa mùa đông.

Sửa lại:….

+ Nhóm chẵn: gió mùa mùa hạ

PHIẾU HỌC TẬP

GIÓ MÙA MÙA HẠ

Nhóm:……

1. Dựa vào hình 6.1 trong SGK hãy:

- Cho biết thời gian hoạt động của gió mùa mùa hạ.

- Xác định hướng gió thổi vào mùa hạ.

- Trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta dưới ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ theo bảng gợi ý dưới đây:

Thời điểm

Đặc điểm chính

Đầu mùa hạ

 

Giữa và cuối mùa hạ

 

2. Hãy điền Đúng hoặc Sai vào ô trống ở cuối các câu dưới đay. Nếu thông tin sai hãy sửa lại cho đúng:

a. Gió mùa mùa hạ gây hiệu ứng phơn khô nóng cho Nam Bộ và Tây Bắc.

Sửa lại:………

b. Vào đầu mùa hạ, gió mùa kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn khắp cả nước.

Sửa lại:……….

c. Ở miền Bắc, gió mùa mùa hạ thổi theo hướng đông nam.

Sửa lại:……..

d. Gió mùa mùa hạ gây mưa lớn cho Tây Nguyên.

Sửa lại:….

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: Từ các nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành 8 nhóm mới là nhóm mảnh ghép, bằng cách: trong nhóm chuyên gia, các thành viên tự đếm số thứ tự, những HS có cùng số thứ tự sẽ về chung một nhóm mới.

Lần lượt các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung phiếu học tập đã tìm hiểu trong nhóm chuyên gia cho các bạn trong nhóm. Các thành viên trong nhóm mới thảo luận, phản biện và giải quyết nhiệm vụ mới và thống nhất sản phẩm cuối cùng:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

b. Tính chất gió mùa

- Việt Nam nằm trong phạm vi hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc. Mặt khác, nước ta còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.

- Gió mùa mùa đông:

+ Thời gian hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau,

+ Nguyên nhân: do tác động của khối khí lạnh từ phương bắc di chuyển xuống theo hướng đông bắc.

+ Đặc điểm

·        Gió mùa mùa đông tạo nên mùa đông lạnh cho miền Bắc: nửa đầu mùa đông có kiểu thời tiết lạnh, khô; nửa sau mùa đông, thời tiết lạnh, ẩm, có mưa phùn; miền núi cao xuất hiện sương muối, sương giá và băng tuyết.

·        Khi thổi về phía nam, gió mùa mùa đông hầu như bị chặn lại ở dây Bạch Mã.

·        Ở miền Nam, Tín phong chiếm ưu thế đem đến mùa khô cho Nam Bộ. và Tây Nguyên, gây mưa cho Duyên hải miền Trung,

- Gió mùa mùa hạ:

+ thời gian hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10,

+ nguyên nhân: chịu tác động của khối khí nhiệt đới ẩm di chuyển theo hướng tây nam.

+ Đặc điểm:

·        Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương gây mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên nhưng cũng gây hiệu ứng phơn khô, nóng cho Trung Bộ, Tây Bắc.

·        Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chỉ tuyến Nam bán cầu hoạt động mạnh, kết hợp với dải hội tự nhiệt đới gây mưa lớn và kéo dài cho nhiều nơi trên cả nước.

·        Đối với miền Bắc, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió thổi vào đất liền theo hướng đông nam.

·        Vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa, khi gió mùa bị suy yếu thì Tín phong hoạt động mạnh lên.

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về khí hậu phân hoá đa dạng

  1. Mục tiêu: Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam
  2. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam
  3. Sản phẩm học tập: sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam
  4. Tổ chức hoạt động:

..............

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÍ 8 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Powerpoint bài: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CẢ LỚP ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MỚI!

KHỞI ĐỘNG

Quan sát biểu đồ khí hậu sau và cho biết một biểu đồ khí hậu gồm có những yếu tố cụ thể nào?

Biểu đồ khí hậu gồm các yếu tố:

  • Cột thể hiện giá trị lượng mưa (mm)
  • Cột thể hiện giá trị nhiệt độ (oC)
  • Trục nằm ngang thể hiện các tháng
  • Chú thích
  • Tên biểu đồ

BÀI 7: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ KHÍ HẬU

NỘI DUNG BÀI HỌC

          Vẽ biểu đồ khí hậu

          Phân tích biểu đồ khí hậu

  1. Vẽ biểu đồ khí hậu

Quan sát bảng số liệu dưới đây:

Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của một số trạm khí tượng ở nước ta

Trạm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Đông

oC

16,5

17,8

20,3

24,0

27,1

29,0

29,1

28,4

27,2

24,9

21,6

18,0

mm

28,2

26,5

45,0

83,1

189,4

232,5

254,6

293,5

228,8

184,8

87,4

36,9

Huế

oC

19,9

20,8

23,1

26,1

28,2

29,3

29,2

28,8

27,1

25,3

23,2

20,7

mm

129,3

63,3

51,3

58,9

113,3

103,4

94,6

138,8

410,7

772,7

641,7

349,9

Mỹ Tho

oC

25,5

26,1

27,3

28,9

28,4

27,7

27,3

27,1

27,0

26,8

26,7

25,8

mm

8,1

1,8

6,6

41,3

149,7

203,2

189,2

192,6

231,3

263,7

95,4

35,6

 

  • Chia HS thành các nhóm đôi.
  • GV cho các nhóm HS lựa chọn mỗi nhóm thực hiện về 1 trạm khí tượng Hà Đông (Hà Nội), hoặc Huế (Thừa Thiên Huế) hoặc Mỹ Tho (Tiền Giang).

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ khí hậu thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của một trạm khí tượng trong bảng trên.

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của trạm Hà Đông

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của trạm Huế

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của trạm Mỹ Tho

  1. Phân tích biểu đồ khí hậu

Em hãy xác định vị trí địa điểm các trạm khí tượng Hà Nội, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang trên hình 6.1.

  • Biên độ nhiệt năm là chênh lệch giữa nhiệt độ tháng cao nhất và tháng thấp nhất.
  • Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng/12.
  • Lượng mưa trung bình năm = Tổng lượng mưa trung bình 12 tháng/12.

Các nhóm hoàn thành bảng sau:

Trạm

Nhiệt độ

Lượng mưa

Tháng cao nhất

Tháng thấp nhất

Biên độ nhiệt năm

Nhiệt độ trung bình năm

Tháng cao nhất

Tháng thấp nhất

Tháng có lượng mưa >100mm

Tháng có lượng mưa <100mm

Tổng lượng mưa TB năm (mm)

Hà Đông

6

1

14°C

23°C

8

1, 2

5 - 10

11,12,1, 2, 3, 4

 140,9

Huế

6

1

10°C

25°C

10

2

5 – 12, 1

2, 3, 4

214,75 

Mỹ Tho

2

12

5°C

27°C

10

2

5 - 10

11 – 4 năm sau

118,2 

 

Dựa vào biểu đồ đã vẽ và bảng vừa hoàn thành, em hãy:

  • So sánh nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt và lượng mưa ở ba trạm khí tượng.
  • Mùa mưa ở ba trạm khí tượng khác nhau như thế nào?
  • Biên độ nhiệt ở trạm Hà Đông là lớn nhất.
  • Nhiệt độ trung bình năm ở trạm Mỹ Tho là cao nhất.
  • Tổng lượng mưa trung bình ở trạm Huế là lớn nhất.
  • Mùa mưa ở trạm Hà Đông kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.
  • Mùa mưa ở trạm Huế kéo dài từ tháng 5 đến tháng 1 năm sau.
  • Mùa mưa ở trạm Mỹ Tho kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.

LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

Em hãy thu thập số liệu về nhiệt độ và lượng mưa ở địa phương em, sau đó vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở địa phương em.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn tập kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập vận dụng và bài tập trong SBT

Đọc và tìm hiểu trước Bài 8

BÀI HỌC KẾT THÚC, HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở TIẾT SAU!

..............

 => Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo

Từ khóa: giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo, tải giáo án lịch sử và địa lí 8 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 địa lí 8 chân trời, tải giáo án word và điện tử địa lí 8 kì 1 CTST

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay