Giáo án gộp Công nghệ 7 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Công nghệ 7 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Công nghệ 7 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Công nghệ 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: CHĂN NUÔI
Bài 9: Giới thiệu về chăn nuôi
Bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
Bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ
Bài 13: Thực hành- lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 15: NUÔI CÁ AO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Trình bày được kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi cá và chuẩn bị cá giống.
Trình bày được kĩ thuật chăm sóc, phòng, trị bệnh và thu hoạch cá trong ao nuôi.
Đo được nhiệt độ và độ trong nước ao nuôi.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về nuôi thủy sản nói chung và nuôi ao cá nói riêng.
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và và trao đổi nhiệm vụ học tập với giáo viên.
Năng lực công nghệ:
Nắm được quy trình chuẩn bị nuôi cá ao và tác dụng của việc rắc vôi bột khi vệ sinh đáy ao.
Nắm được kĩ thuật chuẩn bị giống cá.
Nắm được các loại thức ăn cho cá và cách cho cá ăn
Hiểu được cách quản lí chất lượng ao nuôi cá.
Thực hành đo được nhiệt độ trong nước.
3. Phẩm chất
Có ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thực hành.
Nhận thức được việc nuôi cá cần phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, Giáo án.
Sưu tầm tranh, ảnh, video về công tác chuẩn bị ao nuôi, chuẩn bị cá giống, hình ảnh một số loài cá nuôi phổ biến ở địa phương, công tác chăm sóc, quản lí cá sau khi thả, các loại thức ăn nuôi cá ở địa phương, hình ảnh một số cá bệnh, cách thu hoạch cá.
Nhiệt kế, đĩa Secchi, bình chứa nước.
2. Đối với học sinh
SGK.
Đọc trước bài học trong SGK.
Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Gợi mở, kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú của bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về sự hình thành ao nuôi cá trong truyền thuyết Thánh Gióng.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình ảnh và truyền thuyết Thánh Gióng và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Truyền thuyết kể rằng dấu vết chân ngựa của Thánh Gióng chạy đến đâu sau này ở đó hình thành hồ ao nuôi cá. Theo các em, có đúng không?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: HS có thể trả lời đúng hoặc không đúng (dựa vào suy nghĩ của HS, GV không đánh giá đúng, sai).
- GV dẫn dắt vào bài học: Nuôi cá ao cần chuẩn bị như thế nào? Khi nuôi cá ao cần chú ý những vấn đề gì? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 15: Nuôi cá ao.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CHUẨN BỊ AO NUÔI VÀ CÁ GIỐNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuẩn bị ao nuôi cá
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được cách thức chuẩn bị ao nuôi cá, tùy theo từng loại ao.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi cá.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải chuẩn bị ao nuôi cá? - GV hướng dẫn HS đọc nội dung thông tin mục I.1 SGK tr.73 và trả lời câu hỏi: Sắp xếp các bước trong quy trình chuẩn bị ao nuôi cá theo các gợi ý sau: tát cạn ao; hút bùn và làm vệ sinh ao, phơi đáy ao, bắt sạch cá còn sót lại, lấy nước mới vào ao, rắc vôi khử trùng ao.
- GV cho HS quan sát thêm video clip về một số loại ao nuôi phổ biến. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Quan sát hình 15.1 và cho biết gia đình và địa phương em thường nuôi cá trong các loại ao nào? Theo em, việc rắc vôi bột khi vệ sinh đáy ao có tác dụng gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát Hình 15.1 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về kĩ thuật chuẩn bị ao nuôi cá. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Chuẩn bị ao nuôi cá - Quy trình chuẩn bị ao nuôi cá: tát cạn ao -> bắt sạch cá còn sót lại ->hút bùn và làm vệ sinh ao -> rắc vôi khử trùng ao -> phơi đáy ao ->lấy nước mới vào ao. - Tác dụng của việc rắc vôi bột khi vệ sinh đáy ao: + Giúp hạ phèn đất và nước, ổn định pH nước, diệt được cá tạp địch hại và cả các mầm bệnh trong ao. + Giúp cho mùn bã đáy ao được phân hủy, làm đáy ao tốt hơn do được khoáng hóa, chất lượng nước cũng được cải thiện. + Đối với tôm nuôi, chất vôi trong ao còn có tác dụng đến tôm trong việc hình thành vỏ.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuẩn bị cá giống
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được khi nuôi bất kì loài động vật nào đều cần phải chuẩn bị con giống, con giống có tốt thì giai đoạn sau mới mau lớn, ít bệnh và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở cách chuẩn bị cá giống: loài cá, cỡ cá, tình trạng sức khỏe của cá thả.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I.2, quan sát Bảng 15.1, Hình 15.2 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tóm tắt kĩ thuật chuẩn bị cá giống.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Kể tên các loài thủy sản hiện đang nuôi ở địa phương. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Loài cá nào ăn nổi? + Loài cá nào ăn chìm? + Loài nào là loài cá dữ? + Loài nào là loài cá hiền? - GV mở rộng kiến thức: + Đối với việc nuôi cá, yêu cầu cá giống phải đồng đều để tránh cá lớn nuốt cá bé, cá phải khỏe, không dị hình, dị tật, màu sắc đặc trưng cho loài nuôi cá. + Tùy theo diện tích ao lớn hay nhỏ mà chuẩn bị cá giống ít hay nhiều. + Chú ý các loài cá nuôi ghép được với nhau, tránh sự cạnh tranh giữa các loài về thức ăn, môi trường sống, ăn thịt lẫn nhau. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát Hình 15.2 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về cách chuẩn bị cá giống: loài cá, cỡ cá, tình trạng sức khỏe của cá thả. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Chuẩn bị cá giống - Kĩ thuật chuẩn bị cá giống: + Cá giống cần đồng đều, khoẻ mạnh, không mang mầm bệnh, màu sắc tươi sáng, phản ứng nhanh nhẹn và có kích cỡ phù hợp. + Vận chuyển cá giống: cá giống được chứa trong các túi nylon hoặc dụng cụ chuyên dùng chứa nước sạch có cung cấp khi oxygen, được vận chuyển đến ao nuôi vào lúc thời tiết mát như buổi sáng, chiều mát hoặc ban đêm. + Thả cá giống: cá giống được thả từ từ cho quen với môi trường nước mới, thao tác nhanh, nhẹ nhàng, tránh sây sát.
|
II. CHĂM SÓC VÀ PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO CÁ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thức ăn và cho cá ăn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được các loại thức ăn cho cá và cách cho cá ăn
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở cách chăm sóc cá; tính toán được lượng, loại thức ăn cần cung cấp cho cá hằng ngày.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Hãy cho biết các loại thức ăn được sử dụng trong nuôi cá như thế nào? + Nêu cách cho cá ăn.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết tại sao phải giảm lượng thức ăn vào những ngày thời tiết xấu hoặc khi nước ao bị bẩn. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu về các loại thức ăn cho cá hiện đang được sử dụng nhiều ở nước ta. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát Hình 15.2 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về cách chăm sóc cá; tính toán được lượng, loại thức ăn cần cung cấp cho cá hằng ngày. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Thức ăn và cho cá ăn - Các loại thức ăn được sử dụng trong nuôi cá: + Khi mới thả cá, dùng thức ăn viên nổi có hàm lượng protein 30-35%, cỡ khoảng 1-2mm. + Khi cá lớn, dùng thức ăn viên nổi có hàm lượng protein 28-30%, cỡ 3-4mm. + Hằng ngày, cho cá ăn 2 lần. + Lượng thức ăn giảm vào những ngày thời tiết xấu, nước ao bẩn. - Cách cho cá ăn: cho ăn bằng tay, sử dụng máy cho ăn tự động được lập trình sẵn chế độ và giờ cho cá ăn. - Các loại thức ăn cho cá hiện đang được sử dụng nhiều ở nước ta: + Thức ăn tự nhiên: động vật lẫn thực vật, có sẵn trong tự nhiên, thực vật phù du, động vật phù du, các vi khuẩn, mùn đáy, chất vẩn… + Thức ăn tươi sống: Các loại cá trê, trắm cỏ, rô phi...,rau xanh, cá tạp, giun, ốc... + Thức ăn tự chế: rau cỏ, cá tạp, ốc , thóc ngâm… phối trộn với các loại bột. + Thức ăn công nghiệp: lúa mì, cám gạo; bột ngô; sắn. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu về quản lí chất lượng ao nuôi cá
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được màu nước tốt cho ao nuôi, màu nước bẩn cần phải thay
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở cách quản lí chất lượng ao nuôi cá.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục II.2, quan sát Hình 15.4, 15.5 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số cách quản lí chất lượng ao nuôi cá.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Theo em, việc bổ sung nước sạch, hoặc sử dụng thiết bị hỗ trợ như máy bơm, máy quạt nước,.. có tác dụng gì với cá nuôi? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát Hình 15.4, 15.5, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về cách quản lí chất lượng ao nuôi cá. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 2. Quản lí chất lượng ao nuôi cá - Cách quản lí chất lượng ao nuôi cá: + Hàng tuần, bổ sung nước sạch bù đắp phần nước bay hơi, thay nước sạch nếu có thể. + Sử dụng chế phảm sinh làm sạch nước ao. + Định kì cắt cỏ, vệ sinh quanh ao, hạn chế sự che phủ vào ao nuôi, giữ cho nước ao có màu xanh non chuối. + Chuẩn bị các thiết bị hỗ trợ nhằm cung cấp oxygen cho cá trong ao. - Việc bổ sung nước sạch, hoặc sử dụng thiết bị hỗ trợ như máy bơm, máy quạt nước,.. có tác dụng: + Giúp môi trường nước ao sạch, trong lành hơn, có nhiều oxy cho cá hô hấp, phát triển khỏe mạnh nhất có thể. + Giúp cho ao nuôi trở nên sạch sẽ hơn, có thể thổi được thức ăn thừa khi cho thủy sản ăn nổi lên mặt nước giúp hỗ trợ cho việc dọn vệ sinh ao nuôi. + Giúp giảm được nhiều chi phí vận hành, cải thiện hiệu quả sản xuất và tăng năng suất trong quá trình sử dụng trong việc nuôi cá. |
Hoạt động 5: Tìm hiểu về phòng, trị bệnh cho cá
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS quan sát đươc dấu hiệu cá bị bệnh, biết cách đơn giản xử lí bệnh thông thường của cá nuôi.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở cách phòng, trị bệnh cho cá.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục II.3 SGK tr.76 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy nêu cách phòng và trị bệnh cho cá. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 15.6 và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra những điểm bất thường của cá.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát Hình 15.6, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi về cách phòng, trị bệnh cho cá. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 3. Phòng, trị bệnh cho cá - Cách phòng bệnh cho cá: + Thăm ao hằng ngày. + Quan sát hoạt động bơi, bắt mồi, tình trạng thức ăn của cá để kịp thời điều chỉnh thức ăn. + Có hiện tượng bất thường, cần quan sát và đưa ra phương án xử lí, liên hệ với kĩ sư thủy sản để được tư vấn kịp thời. - Cách trị bệnh cho cá: + Tùy theo từng bệnh để có cách dùng thuốc và liều lượng phù hợp. + Thuốc trộn hòa vào thức ăn, hòa vào nước ao để làm sạch môi trường nước. - Những điểm bất thường của cá: + Hình 15.6a: Vảy cá chép bị tuột, chảy máu, xuất huyết do virus. + Hình 15.6b: Cá mè bị bệnh đốm đỏ do trùng mỏ neo. + Hình 15.6c: Cá rô phi bị chướng do thức ăn chất lượng kém + Hình 15.6d: Cá trắm cỏ bị bệnh loét đỏ mắt do nhiễm khuẩn.
|
III. THU HOẠCH CÁ NUÔI TRONG AO
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách thu hoạch cá
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được các hình thức thu hoạch cá trong ao, biết được thời điểm thu hoạch nhiều khi còn phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ, thu hoạch có 2 hình thức là thu hoạch tỉa và thu toàn bộ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở các hình thức thu hoạch khi nuôi cá đạt kích cơ thương phẩm.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục III SGK tr.76 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu các hình thức thu hoạch cá nuôi trong ao. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Theo em, hình thức "thu tỉa" được áp dụng trong trường hợp nào và có ý nghĩa như thế nào? - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Em hãy nêu một số dụng cụ thường được sử dụng để thu hoạch cá. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục III SGK tr.76, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời về các hình thức thu hoạch khi nuôi cá đạt kích cơ thương phẩm. . - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | III. Thu hoạch cá nuôi trong ao - Các hình thức thu hoạch cá nuôi trong ao: + Thu tỉa: Đánh bớt những con đạt kích cơ thương phẩm bằng hình thức kéo lưới, lọc con to đem bán trước, con nhỏ để nuôi thêm. + Thu toàn bộ: Cá nuôi trong ao đạt kích cỡ thương phẩm thì tiến hành bơm, tháo cạn bớt 1/3 lượng nước, dùng lưới kéo, tát cạn, bắt sạch cá. - Hình thức "thu tỉa" được áp dụng trong trường hợp: khi cá lớn, mật độ cá nuôi dày. - Một số dụng cụ thường được sử dụng để thu hoạch cá: lưới đánh cá, vợt cá, nơm, lồng bát quái đánh bắt cá, thuyền, rổ lọc cá giống, dớn..
|
IV. ĐO NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ TRONG CỦA NƯỚC AO
Hoạt động 7: Thực hành đo nhiệt độ của nước
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đo được nhiệt độ của nước, nâng cao ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thực hành đo nhiệt độ của nước theo hướng dẫn của GV, SGK.
c. Sản phẩm học tập:
- Nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết cho thực hành đo nhiệt độ của nước.
- Bảng ghi nhiệt độ của nước mà HS đo được khi thực hành.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm, hướng dẫn và kiểm tra các nhóm HS chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu vật dụng, dụng cụ cần thiết cho thực hành đo nhiệt độ của nước; Phổ biến nội quy thực hành. - GV hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước trong quy trình thực hành đo nhiệt độ của nước. - GV yêu cầu HS ghi kết quả thực hành vào phiếu và báo cáo kết quả thực hành với GV. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hành theo quy trình trong SGK và báo cáo kết quả thực hành. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - HS thu dọn dụng cụ và vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình. - Đánh giá kết quả thực hành của nhóm khác theo sự hướng dẫn của GV. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Thực hành đo nhiệt độ của nước a. Vật liệu và dụng cụ - Nhiệt kế, dụng cụ đựng nước. - Nước để đo nhiệt độ. b. Các bước tiến hành - Bước 1: nhúng ngập đầu nhiệt kế vào nước, giữ cố định nhiệt kế từ 5-10 phút. - Bước 2: quan sát và đọc kết quả tương ứng vạch màu đỏ trên nhiệt kế. Ghi kết quả vào vở.
c. Thực hiện - HS thực hành theo nhóm. d. Đánh giá - HS tự đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của GV. |
Hoạt động 8: Thực hành đo độ trong của nước
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đo được độ trong của nước, nâng cao ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thực hành đo độ trong của nước theo hướng dẫn của GV, SGK.
c. Sản phẩm học tập:
- Nguyên vật liệu, dụng cụ cần thiết cho thực hành đo độ trong của nước.
- Bảng ghi độ trong của nước mà HS đo được khi thực hành.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm, hướng dẫn và kiểm tra các nhóm HS chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu vật dụng, dụng cụ cần thiết cho thực hành đo độ trong của nước; Phổ biến nội quy thực hành. - GV hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước trong quy trình thực hành đo độ trong của nước. - GV yêu cầu HS ghi kết quả thực hành vào phiếu và báo cáo kết quả thực hành với GV. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hành theo quy trình trong SGK và báo cáo kết quả thực hành. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - HS thu dọn dụng cụ và vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình. - Đánh giá kết quả thực hành của nhóm khác theo sự hướng dẫn của GV. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | 2. Thực hành đo độ trong của nước a. Vật liệu và dụng cụ - Đĩa Secchi, dụng cụ đựng nước . - Nước. b. Các bước tiến hành - Bước 1: cầm vào sợi dây và từ từ thả đĩa Secchi xuống nước cho đến khi không nhìn thấy vạch đen, trắng, xanh. Ghi lại độ sâu của đĩa. - Bước 2: Thả đĩa Secchi xuống sâu hơn và ghi lại độ sâu của đĩa. Ghi kết quả 2 lần đo, tính kết quả TB, đánh giá độ trong của nước.
c. Thực hiện - HS thực hành theo nhóm. d. Đánh giá - HS tự đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của GV. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nuôi cá ao.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Khi lấy nước mới vào ao nuôi cá, cần chú ý đến vấn đề nào sau đây
A. Lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho cá tạp vào ao.
B. Khử trùng nước trước khi lấy nước vào ao.
C. Lọc nước qua túi lưới nhằm không cho các vi sinh vật gây bệnh vào ao.
D. Sử dụng 50% nước cũ, 50% nước mới.
Câu 2. Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống vào ao nuôi vào thời điểm nào là thích hợp nhất?
A. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn.
B. Hi vọng nhanh được thu hoạch.
C. Tránh được tình trạng cá lớn nuốt cá bé.
D. Để tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc.
Câu 3. Lượng thức ăn cho cá như thế nào là phù hợp?
A. Khoảng 1-3% khối lượng cá trong ao.
B. Khoảng 3-5% khối lượng cá trong ao.
A. Khoảng 5-7% khối lượng cá trong ao.
A. Khoảng 7-9% khối lượng cá trong ao.
Câu 4. Độ trong thích hợp của ao nuôi cá ở khoảng nào sau đây?
A. 15-20cm.
B. 20-30cm.
C. 30-40cm.
D. 40-50cm.
Câu 5. Người ta thường phòng trị bệnh cho cá bằng cách nào sau đây:
A. Trộn thuốc vào thức ăn của cá.
B. Tiêm thuốc cho cá.
C. Bôi thuốc cho cá.
D. Cho cá uống thuốc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án B.
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Đáp án A.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
b. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sưu tầm tư liệu và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về cách nuôi được nhiều cá trong một ao và cho năng suất cao.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần làm như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời
- GV quan sát quá trình HS làm bài, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Muốn nuôi được nhiều loài cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần: - Chọn nuôi các loài cá phù hợp.
- Nuôi cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy,… và nuôi nhiều loài ăn các thức ăn khác nhau.
- Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên làm các loài cá giảm mức độ cạnh tranh về nơi ở và thức ăn với nhau: cá trắm cỏ ăn thực vật và phân bố chủ yếu ở tầng nước mặt, cá mè trắng chủ yếu ăn thực vật nổi, cá mè hoa ăn động vật nổi là chính, cá trắm đen ăn thân mềm và phân bố chủ yếu ở đáy ao, cá trôi ăn tạp và chủ yếu ăn chất hữu cơ vụn nát ở đáy ao, cá chép ăn tạp,…
- Nuôi nhiều loài cá khác nhau như thế sẽ tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và không gian vùng nước, do đó đạt được năng suất cao.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành câu hỏi phần Luyện tập, Vận dụng SGK tr.78.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 16 – Thực hành lập kế hoạch nuôi cá cảnh.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Soạn giáo án Công nghệ 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất (300k)
- Giáo án công nghệ 7 kết nối tri thức (bản word) (300k)
- Giáo án powerpoint công nghệ 7 kết nối tri thức (350k)
- Trắc nghiệm công nghệ 7 kết nối tri thức (200k)
- Đề thi công nghệ 7 kết nối tri thức (200k)
- File word đáp án công nghệ 7 kết nối tri thức (100k)
- Kiến thức trọng tâm công nghệ 7 kết nối tri thức (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 7 kết nối tri thức (100k)
- Câu hỏi tự luận công nghệ 7 kết nối tri thức (150k)
- Phiếu học tập theo bài Công nghệ 7 kết nối tri thức cả năm (150k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Công nghệ 7 kết nối tri thức cả năm (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ 7 kết nối tri thức cả năm (200k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Công nghệ 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)