Giáo án gộp Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì I của Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 4 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD MỞ ĐẦU

Bài 1: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí

Bài 2: Địa phương em (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Bài 3: Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài 4: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài 5: Đền Hùng và lễ giỗ Tổ Hùng Vương

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

Bài 6: Thiên nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Bài 8: Sông Hồng và văn minh sông Hồng

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 4: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 

(4 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Nhận xét được một cách đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thông qua lược đồ phân bố dân cư.

  • Nêu được một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (chợ phiên vùng cao, lễ hội Tồng Ngồng, múa Xòe Thái).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: bước đầu sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin về một số nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực, có hiệu quả với thầy cô và bạn bè.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khả năng giải quyết các nhiệm vụ học tập độc lập và theo nhóm; tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực đọc hiểu và tự tìm kiếm được những thông tin về dân cư, hoạt động sản xuất, văn hoá đặc trưng của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Từ những nguồn tư liệu, nêu được nhận xét về đặc điểm, ý nghĩa của các nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với dân tộc đó nói riêng và đối với đất nước nói chung.

  • Khả năng sử dụng được các nguồn tư liệu lịch sử và địa lí để thảo luận về một nét văn hoá ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

3. Phẩm chất

  • Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Chăm chỉ: Tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.

  • Tranh ảnh về một số dân tộc, chợ phiên vùng cao, lễ hội Lồng Tồng, xòe Thái ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • Video clip về cách khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản) (nếu có).

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

  • SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.

  • Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

- Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. 

- Huy động những hiểu biết của HS về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc phần Khởi động (SHS tr.19) và nêu câu hỏi: Nếu được đi du lịch đến vùng này, em mong muốn được chiêm ngưỡng cảnh vật và nét văn hóa nào nơi đây?

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 4 – Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Dân cư

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

- Hiểu và nhận xét được sự phân bố dân cư thông qua việc quan sát lược đồ phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận nhóm (4HS/nhóm). 

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc thông tin, quan sát hình 1 và thực hiện yêu cầu:

BÀI MẪU

+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Nêu tên những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và từ 100 đến 500 người/km2.

+ Nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Kinh, Mường, Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao…

+ Những tỉnh có mật độ dân số dưới 100 người/km2: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La.

   Những tỉnh có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2: Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang, Quảng Ninh.

+ Nhận xét về sự phân bố dân cư: 

  • Dân cư thưa thớt

  • Phân bố có sự khác nhau giữa miền núi và trung du. Ở những vùng cao thì dân cư thưa hơn các vùng thấp và đô thị.

* Hoạt động sản xuất

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động làm ruộng bậc thang

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được cách thức làm ruộng bậc thang ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm (4HS/nhóm) và nêu nhiệm vụ: Đọc thông tin và quan sát hình 2 (SHS tr.21), em hãy cho biết

+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Người dân làm ruộng bậc thang như thế nào?

+ Người dân thường trồng cây gì trên ruộng bậc thang?

BÀI MẪU

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Ruộng bậc thang thường được làm ở sườn núi, sườn đồi có nguồn nước từ khe suối, có khả năng tạo mặt bằng, ít sỏi đá.

+ Người dân làm ruộng bậc thang bằng cách san thành các mặt bằng ruộng nối tiếp nhau như bậc thang và làm bờ để giữ nước, chặn đất khỏi bị xói mòn.

+ Người dân thường trồng lúa nước trên ruộng bậc thang.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạt động xây dựng các công trình thủy điện

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được cách thức xây dựng các công trình thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm (4HS/nhóm) và nêu nhiệm vụ: Đọc thông tin về cách thức xây dựng các công trình thủy điện (SHS tr.21), em hãy cho biết

+ Nêu cách khai thác sức nước để sản xuất điện.

+ Tìm và chỉ hai nhà máy thủy điện Hòa Bình và Sơn La trên hình 1 (SHS tr.15). 

BÀI MẪU

- GV gợi ý câu 2: Hai nhà máy thủy điện nằm trên sông Đà.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Nhà nước và nhân dân đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn và dừng sức nước chảy từ trên cao xuống để chạy tua – bin sản xuất điện.

+ Nhà máy Thủy điện Hòa Bình và nhà máy Thủy điện Sơn La là hai nhà máy thủy điện lớn hàng đầu của nước ta và khu vực Đông Nam Á.

- GV mở rộng kiến thức: 

+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng tại tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà, được khánh thành vào năm 1994; có công dụng: phòng chống lũ lụt, phát điện, cung cấp nước tưới tiêu, phục vụ giao thông vận tải.

BÀI MẪU

 

+ Nhà máy thủy điện Sơn La được xây dựng tại tỉnh Sơn La, trên dòng sông Đà, được khánh thành vào năm 2012, là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam.

BÀI MẪU

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về hoạt động khai thác khoáng sản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được cách thức khai thác khoáng sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm (4HS/nhóm) và nêu nhiệm vụ:

+ Tìm và chỉ vị trí các mỏ: than đá, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit trên hình 1 (SHS tr.15).

+ Khai thác khoáng sản ở mỏ lộ thiên khác với khai thác khoáng sản trong hầm lò như thế nào?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án:

+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có nhiều loại khoáng sản nhất nước ta, nhiều hơn cả là than, sắt, thiếc, a-pa-tít,…

+ Các hình thức khai thác:

  • Với mỏ lộ thiên: chỉ cần bóc đi lớp đất, đá bên trên là lấy được khoáng sản.

  • Với khai thác khoáng sản trong hầm lò: phải đào hầm lò mới lấy được khoáng sản; rất vất vả và nguy hiểm, cần có biện pháp để bảo đảm an toàn cho công nhân.

Hoạt động 5: Khám phá một số nét văn hóa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Kể được tên một số nét văn hóa đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa, giá trị của những nét văn hóa đó.

- Mô tả được một nét văn hóa mà ấn tượng nhất với em.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận nhóm:

+ Chia lớp làm 6 nhóm (2 nhóm thực hiện cùng một nội dung)

+ GV phân công nhiệm vụ cho từng nhóm:

  • Nhóm 1, 2: Mô tả về chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hãy giới thiệu về một chợ phiên vùng cao mà em đã tìm hiểu hoặc trải nghiệm.

BÀI MẪU

  • Nhóm 3, 4: Mô tả về lễ hội Tồng Ngồng ở vùng Trung du mà miền núi Bắc Bộ.

BÀI MẪU

  • Nhóm 5, 6: Mô tả về nghệ thuật múa Xòe Thái ở vùng Trung du mà miền núi Bắc Bộ.

 

BÀI MẪU

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm cùng nội dung lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV giáo dục HS: Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức

+ Chợ phiên vùng cao

  • Thường họp vào những ngày nhất định, rất đông vui.

  • Chợ phiên không chỉ là nơi mua bán, trao đổi hàng hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, giao lưu văn hóa của người dân.

  • Chợ phiên cũng là nơi lưu giữ những nét văn hóa đặc sắc về ẩm thực, trang phục.

- GV cho HS xem video về chợ phiên vùng cao ngày Tết (lấy từ 1:22 đến 6:10)

https://www.youtube.com/watch?v=_hTQR1zabbI

+ Lễ hội Lồng Tồng

  • Còn được gọi là lễ hội xuống đồng của các dân tộc Tày, Nùng,… để cầu trời cho mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu, đời sống ấm no. 

  • Thường được tổ chức vào đầu mùa xuân.

  • Hoạt động chính của lễ hội là nghi thức xuống đồng với nghi thức cày đường cày đầu tiên, thi cấy,…

  • Trong lễ hội có các trò chơi dân gian: kéo co, đẩy gậy, bịt mắt đập trống,…

- GV cho HS xem video về lễ hội Lồng Tồng:

https://www.youtube.com/watch?v=35_-naEGsGw

+ Xòe Thái

  • Là loại hình múa truyền thống, đặc sắc, có vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần người Thái.

  • Có nhiều điệu, trong đó xòe vòng là phổ biến nhất. Các vòng xòe thường được xác định “tâm xòe” bởi một hũ rượu cần hoặc đống lửa.

  • Năm 2021, nghệ thuật Xòe Thái được UNESCO ghi danh là Di sản Văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.

- GV cho HS xem video về điệu múa xòe Thái: lấy từ 0:12 đến 1:00.

https://www.youtube.com/watch?v=LHDcW2BBkRs

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về đặc điểm dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Trò chơi Ai nhanh hơn?

- GV chia HS cả lớp thành 2 đội chơi. 

- GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội xung phong giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất, đó là đội chiến thắng. 

- GV đọc câu hỏi:

Câu 1: Chợ phiên vùng cao có điểm khác biệt nào so với các chợ ở vùng đồng bằng?

A. Hàng hóa bày bán mộc mạc, không cầu kì. 

B. Là nơi giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. 

C. Được tổ chức mỗi tuần một lần. 

D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Đâu là lễ hội mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Lễ hội Đua bò bảy núi. 

B. Lễ hội Lồng Tồng. 

C. Lễ hội Bà chúa xứ núi Sam. 

D. Lễ hội Tống Ôn. 

Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về Múa xòe Thái?

A. Là loại hình múa truyền thống đặc sắc, chiếm vị trí quan trọng trong đời sống của cộng đồng người Thái ở các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

B. Múa xoè Thái thể hiện tinh thần bình đẳng, không phân biệt giới tính, độ tuổi của người Thái. 

C. Nghệ thuật xoè Thái là biểu tượng cho nghệ thuật vũ đạo, âm nhạc, trang phục và ứng xử văn hoá của cộng đồng người Thái.

D. Múa xòe Thái sử dụng các nhạc cụ piano, đàn violon để hòa tấu trong các tiết mục.

Câu 4: Đặc điểm trang phục của con trai các dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?

A. Trang trí công phu, màu sắc sặc sỡ.

B. Trang trí công phu, màu sắc đơn giản.

C. Đơn giản, có màu sẫm.

D. Đơn giản, màu sắc sặc sỡ.

Câu 5: Nhà máy thủy điện nào dưới đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam hiện nay?

A. Nhà máy thủy điện Sơn La.

B. Nhà máy thủy điện Lai Châu.

C. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.

D. Nhà máy thủy điện Na Hang.

- GV mời các đội xung phong trả lời. 

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. 

- GV chốt đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

B

D

C

A

Nhiệm vụ 2. HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi

- GV chia HS thành các nhóm (6HS/nhóm) và nêu câu hỏi

+ Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nêu một số nguyên nhân của sự phân bố đó.

+ Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản?

+ Em ấn tượng điều gì về chợ phiên vùng cao, lễ hội Lồng Tồng và xòe Thái?

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung câu trả lời.

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:

+ Đặc điểm phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: 

  • Là nơi có dân cư thưa thớt. Sự phân bố dân cư có nhiều điểm khác nhau giữa miền núi và trung du. Vùng cao dân cư thưa thớt hơn vùng thấp và các đô thị.

  • Dân cư phân bố như vậy chủ yếu vì địa hình nơi đây nhiều đồi núi, giao thông khó khăn...

+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản vì

  • Địa hình nơi đây dốc nên khó khăn trong việc canh tác nhất là trồng lúa nước.

  • Nơi đây cũng có nhiều con sống lớn, điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các công trình thủy lợi.

  • Khu vực này cùng nhiều tài nhiên khoáng sản nhất nước ta.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 

b. Cách tiến hành

Lựa chọn 1 trong 2 bài tập sau:

+ Bài 1: Bạn Hoa và bạn Minh đang tranh luận về ảnh hưởng của việc xây dựng các công trình thủy điện đối với đời sống và sản xuất. Bạn Hoa nói: “Đắp đập ngăn sông để làm thủy điện đem lại nhiều lợi ích cho đời sống và sản xuất”. Bạn Minh nói: “Tớ lại nghĩ, làm thủy điện không chỉ mang lại lợi ích mà còn ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường và cuộc sống của người dân xung quanh”. Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Hãy nêu ví dụ để bảo vệ ý kiến của mình.

+ Bài 2: Tìm hiểu và giới thiệu về một lễ hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). 

- Các nhóm sẽ bốc thăm lựa chọn bài tập và thực hiện yêu cầu bài tập ở nhà, tiết sau sẽ trình bày sản phẩm trước lớp.

- GV gợi ý cho các nhóm trình bày các thông tin theo gợi ý

+ Bài 1: 

  • Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn nào?

  • Giải thích cho sự lựa chọn của em: sưu tầm những hình ảnh, sự kiện thể hiện lợi ích hoặc ảnh hưởng tiêu cực của việc xây dựng nhà máy thủy điện tới đời sống và sản xuất.

  • Một số ảnh hưởng tiêu cực của làm thủy điện tới môi trường và cuộc sống của người dân xung quanh: mất rừng, thay đổi dòng chảy, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường không khí và nước, lũ lụt gia tăng

+ Bài 2: Vẽ sơ đồ tư duy trình bày thông tin về lễ hội mà nhóm HS tìm hiểu.

  • Tên lễ hội.

  • Thời gian diễn ra lễ hội.

  • Hoạt động trong lễ hội.

  • Ý nghĩa của lễ hội.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

+ Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.

+ Đọc trước Bài 5 – Đền Hùng và lễ giỗ tổ Hùng Vương (SHS tr.25).

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc phần khởi động.

 

 

……………………………………………….

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm, thực hiện các nhiệm vụ được giao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận; các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành theo nhóm.

 

 

 

 

 

- Các nhóm trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các đội chơi.

- HS lắng nghe.

 

 

- HS chơi trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lựa chọn bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành theo nhóm.

 

 

- HS lắng nghe GV gợi ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS tiếp thu, thực hiện.

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. VÙNG TÂY NGUYÊN

.....

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

.....

Chat hỗ trợ
Chat ngay