Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 11: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung
Giáo án Bài 11: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung sách Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của LS&ĐL 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 4 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 11: Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng duyên hải miền Trung.
- Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung.
- Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng.
- Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp thiên tai.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận và phản hồi tích cực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các ý tưởng và đưa ra hướng giải quyết các nhiệm vụ học tập.
Năng lực đặc thù:
- Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu (ví dụ: dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng,...) của vùng duyên hải miền Trung.
- Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, tranh ảnh, trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi) của vùng Duyên hải miền Trung.
- Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng.
- Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Phẩm chất
- Yêu nước, trách nhiệm: Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
- Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ vùng Duyên hải miền Trung.
- Một số hình ảnh, video clip về cảnh thiên nhiên, thiên tai ở miền Trung.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Kết nối kiến thức đã có với kiến thức của bài học mới. - Tạo hứng thú cho HS tiếp nhận bài học mới. b. Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình ảnh một số cảnh thiên nhiên ở vùng Duyên hải miền Trung và trả lời câu hỏi sau: + Đây là những cảnh thiên nhiên nào ở vùng Duyên hải miền Trung? + Kể tên những cảnh thiên nhiên hoặc địa danh ở vùng Duyên hải miền Trung mà em biết? - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh về Duyên hải miền Trung:
- GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đưa ra đáp án: + Hình bên là cảnh biển ở vùng Duyên hải miền Trung. + Một số địa danh ở vùng Duyên hải miền Trung: Thành nhà Hồ (Thanh Hóa); Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế); Phố cổ Hội An (Quảng Nam); Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Bài 11 – Thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Vị trí địa lí Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí của vùng Duyên hải miền Trung a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí của vùng Duyên hải miền Trung trên lược đồ. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ và hoàn thành nhiệm vụ học tập: + Chỉ ranh giới của vùng Duyên hải miền Trung trên lược đồ. Duyên hải miền Trung tiếp giáp với vùng nào, quốc gia nào và biển gì? + Xác định vị trí của quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. Hai quần đảo đó thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta? - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả trước lớp. HS khác nhận xét câu trả lời và cách chỉ lược đồ. - GV đánh giá, nhận xét và tổng kết: + Vùng Duyên hải miền Trung: · Nằm giữa lãnh thổ nước ta, hẹp ngang. · Phía bắc giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. · Phía nam giáp vùng Nam Bộ. · Phía tây giáp vùng Tây Nguyên và nước Lào. · Phía đông giáp Biển Đông. + Hoàng Sa, Trường Sa: · Tất cả các tỉnh, thành phố của vùng đều giáp biển. · Vùng biển có nhiều đảo, quần đảo. · Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. · Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa. * Đặc điểm thiên nhiên Hoạt động 2: Tìm hiểu về một trong những đặc điểm thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Xác định được vị trí dãy Trường Sơn, Bạch Mã, đèo Hải Vân, một số đồng bằng và Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng ở vùng Duyên hải miền Trung. - Trình bày được một trong những đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi) của vùng Duyên hải miền Trung. b. Cách tiến hành - GV chia HS thành 3 hoặc 6 nhóm, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và hoàn thành Phiếu học tập sau: + Nhóm 1 (hoặc nhóm 1 + 2): · Xác định trên lược đồ dãy Trường Sơn, Bạch Mã, đèo Hải Vân, một số đồng bằng và Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. · Trình bày đặc điểm địa hình của vùng Duyên hải miền Trung. · Nêu một số nét tiêu biểu về Di sản Thiên nhiên Thế giới Phong Nha – Kẻ Bàng (khuyến khích HS làm, không bắt buộc). + Nhóm 2 (hoặc nhóm 3 +4): · Trình bày đặc điểm khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung. · Tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã (khuyến khích HS làm, không bắt buộc). + Nhóm 3 (hoặc nhóm 5 + 6): · Kể tên một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung. · Trình bày đặc điểm sông ngòi của vùng Duyên hải miền Trung. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết: + Duyên hải miền Trung có địa hình đa dạng: · Phần phía tây là dãy Trường Sơn, phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang về phía biển. · Ven biển có nhiều cồn cát, đầm, phá,... + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: · Mùa hè mưa và bão tập trung vào thu đông (tháng 9 – 11). · Có sự khác biệt giữa phần phía Bắc và phía Nam dãy Bạch Mã. ü Phía bắc mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh. ü Phía nam có mùa mưa và mùa khô. => Đây là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của bão và gió Tây khô nóng nhất nước ta. + Có sông ngòi dày đặc. Do địa hình hẹp ngang nên sông thường ngắn, dốc. Nước sông có hai mùa, màu lũ và mùa cạn. Nước lũ ở các sống thường lên nhanh và rút nhanh. - GV lưu ý: Yêu cầu tối thiểu HS trình bày được một trong những đặc điểm tự nhiên của vùng Duyên hải miền Trung. * Tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất Hoạt động 3: Tìm hiểu tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất của vùng Duyên hải miền Trung a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thuận lợi và khó khăn của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và đời sống người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm và hoàn thành nhiệm vụ: + Nêu những thuận lợi của môi trường thiên nhiên đến hoạt động sản xuất và đời sống ở Duyên hải miền Trung? + Kể tên một số thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. Nêu hậu quả của thiên tai đối với đời sống người dân miền Trung. - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về thuận lợi và khó khăn của môi trường thiên nhiên đến hoạt động sản xuất và đời sống ở vùng Duyên hải miền Trung: + Thuận lợi:
|
- HS đọc thông tin.
- HS quan sát hình ảnh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm việc nhóm.
- HS quan sát hình ảnh.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm