Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều

Dưới đây là tài liệu giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều. Tài liệu này được xây dựng bao gồm: ôn tập kiến thức lí thuyết, bài tập trắc nghiệm và tự luận, đáp án đầy đủ chi tiết sẽ giúp thấy cô ôn tập cho học sinh kiến thức môn Địa lí 11 một cách có hệ thống. Bộ tài liệu này được xây dựng là sự kết hợp giữa sơ đồ tư duy, hệ thống kiến thức và có file word tải về được.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


CHƯƠNG 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ

------------------------------------------------------------

KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Sơ đồ 1: Hợp chúng quốc Hoa Kỳ

 

  1. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ

Vị trí địa lí

- Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm: phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, bán đảo A-lát-xca và quần đảo Ha-oai, diện tích khoảng 9,8 triệu km2Trong đó Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ có diện tích rộng lớn, kéo dài khoảng từ vĩ độ 25°B đến khoảng vĩ độ 49°B và khoảng kinh độ 124°t đến khoảng kinh độ 67°T.

- Bán đảo A-lát-xca nằm ở phía tây bắc của Bắc Mỹ và quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.

- Hoa Kỳ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ năm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, tiếp giáp với Ca-na-đa ở phía bắc và khu vực Mỹ La-tỉnh ở phía nam.

=> Vị trí địa lí đã tạo cho Hoa Kỳ có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, thay đổi từ biển vào nội địa, từ bắc xuống nằm. Vị trí địa lí đã giúp cho Hoa Kỳ tránh được thiệt hại về cơ sở vật chất và hạ tầng trong hai cuộc chiến tranh thế giới; tạo điều kiện thuận lợi đểmở rộng giao lưu và phát triển mạnh kinh tế trong điều kiện hoa binh, tăng vị thế trên thế giới. Tuy nhiên, Hoa Kỳ nằm trong khu vực có các thiên tại như: bão, động đất... gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Địa hình và đất

- Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ có địa hình đa dạng, được phân ra thành các khu vực

+ Khu vực núi và cao nguyên: Ở phía tây là hệ thống núi, gồm các dãy núi trẻ như: Rốc-ki, Ca-xcat. Nê-vê-đa, chạy song song hướng bắc – nam, có độ cao trung bình khoảng 2.000 – 4.000 m. Xen giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng như cao nguyên Cô-lô-ra-đô, Bồn Địa Lớn,... Ở phía đông là dãy núi già A-pa-lát, gồm các dải núi song song, có hướng đông bắc tây nam, độ cao trung bình khoảng trên 1000 m. Khu vực này có đất đỏ vàng cận nhiệt đới ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới thuận lợi cho phát triển rừng. Do địa hình bị chia cắt nhiều nên việc giao thương, đi lại gặp nhiều khó khăn.

+ Khu vực đồng bằng có diện tích rộng, gồm đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô và đồng bằng ven biển Đại Tây Dương. Trong đó đồng bằng Trung tâm được bồi đắp bởi sông Mi-xi-xi-pi có diện tích lớn nhấtĐất chủ yếu ở các đồng bằng là đất phù sa sông, đất đen, đất đỏ nâu, thuận lợi cho trồng ngũ cốc và các loại cây hàng năm khác. Một số loại đất nghèo dinh dưỡng như đất đai nguyên, đất xám hoang mạc.... ít có giá trị sản xuất nông nghiệp

- A-lát-xca có địa hình chủ yếu là núi, giữa các dãy núi là các thung lũng được bằng hà bao phủ

- Quần đảo Ha-oai bao gồm chuỗi các đảo và đảo san hô, hiện nay vẫn còn nhiều núi lửa hoạt động.

Khí hậu

- Phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kỳ chủ yếu có khí hậu ôn đới, có sự thay đổi từ tây sang đông Vùng ven biển phía tây có khí hậu ôn đới hải dương, mưa nhiều.

- Vùng nội địa và phía đông có khí hậu ôn đới lục địa, nhiều nơi khô hạn.

- Vùng phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, nhiệt độ khá cao.

- Vùng phía bắc có khí hậu ôn đới lạnh, nhiệt độ thấp, mùa đông có nhiều băng tuyết

- Sự phân hoá khí hậu giữa các vùng lãnh thổ tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng các sản phẩm nông nghiệp

- Bán đảo A-lit-Xem có khí hậu cận cực (mùa đông nhiệt độ xuống tới 30 °C) và ôn đới hải dương. Quần đảo Ha-oai năm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Sông, hồ

- Hoa Kỳ có nhiều sông lớn như sông Mi-xi-xi-pi. Mit-xu-riCô-lô-ra-đô Cô-lum-bi-a,... Các sông đã bồi đắp nên vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn, phi nhiêu, tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn.

=> Sông còn tạo nên mạng lưới giao thông đường thủy quan trọng, có giá trị về thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước, nguồn lợi thuỷ sản.

- Hoa Kỳ có nhiều hồ, đặc biệt là Ngũ Hồ, bao gồm 5 hồ ở vùng biên giới giữa Hoa Kỳ và Ca-na-đa, được nối với nhau bằng các kênh đảo.

=> Ngũ Hồ có ý nghĩa rất Jón ve giao thông và cung cấp nguồn nước ngọt quan trọng cho đời sống, sản xuất góp phần điều hoà khí hậu.

Sinh vật

- Hoa Kỳ có tài nguyên sinh vật rất đa dạng, phong phú với nhiều kiểu rừng: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng nhiệt đới ẩm,...

- Rừng chiếm hơn 30 % diện tích lãnh thổ của Hoa Kỳ (năm 2020)Động vật có nhiều loài quý hiếm như: hươu đuổi trắng, gấu mèo, chuột xạ hương, chồn nâu, các đồ

=> Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và là tài nguyên du lịch có giá trị

Khoáng sản

- Hoa Kỳ có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có, một số loại có trữ lượng rất lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên, vàng, đồng, chì, u-ra-ni-um và các loại kim loại quý hiếm.

=> Đây là cơ sở để phát triển đa dạng các ngành công nghiệp.

Biển

- Hoa Kỳ có vùng biển rộng lớn thuộc Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương với đường bờ biển dài khoảng 20 000 km.

- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, trong đó vịnh Mê-hi-cô thuộc Thái Bình Dương là vịnh lớn và kín.

=> Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú, khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên),... tạo điều kiện thuận lợi cho Hoa Kỳ phát triển ngành thuỷ sản, khai khoáng, giao thông hàng hải và du lịch.

Dân cư và xã hội

Dân cư

- Hoa Kỳ là nước đông dân, với khoảng 331,5 triệu người (năm 2020), đứng thứ ba thế giới.

=> Số dân đông đã tạo cho Hoa Kỳ nguồn lao động dồi dào và thị trường tiểu thu lớn.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm, số dân tăng nhanh chủ yếu là do nhập cư

- Mật độ dân số trung bình của Hoa Kỳ là 35 ngàn km2 (năm 2020)

- Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc và các vùng ven biển, vùng nội địa và phía tây thưa thớt, gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

- Hoa Kỳ có mức độ đô thị hoá cao, tỉ lệ dân thành thị là 82,7 % (năm 2020). Các thành phố ở Hoa Kỳ phát triển nhanh cùng với quá trình công nghiệp hoá và ngành dịch vụ. Phần lớn các thành phố nằm ở vùng ven Ngũ Hồ, ven Đại Tây Dương và  duyên hải Thái Bình Dương.

Nhập cư và chủng tộc

- Dân cư Hoa Kỳ có nhiều nguồn gốc khác nhau. Các dòng nhập cư vào Hoa Kỳ bắt đầu từ khi phát kiến ra châu Mỹ (năm 1492). Từ năm 1790 đến năm 1994, có gần 64 triệu người nhập cư từ châu Âu, Mỹ La-tinh, châu Á và châu Phi đến Hoa Kỳ. Năm 2015, trong tổng dân số của Hoa Kỳ có hơn 43 triệu người nhập cư và tăng lên đến khoảng 50 triệu người vào năm 2020.

=> Người nhập cư đã bổ sung nguồn lao động có trình độ, giàu kinh nghiệm sản xuất để phát triển kinh tế xã hội.

- Hoa Kỳ có thành phần chủng tộc đa dạng. ba chủng tộc chính là Môn-gô-lô-ít, O-rô-pê-ô-ít. Nê-grô-ít. Sự đa dạng về chủng tộc đã làm cho Hoa Kỳ trở thành một quốc gia đa văn hoá với âm nhạc, nghệ thuật, ẩm thực, văn hoá dân gian,... rất độc đáo.

  1. Kinh tế Hoa Kỳ

Nền kinh tế hàng đầu thế giới

- GDP của Hoa Kỳ luôn ở mức cao trên thế giới. Năm 2020, GDP đạt gần 21 nghìn tỉ USD (chiếm gần 1/4 GDP toàn thế giới). GDP bình quân đầu người đạt khoảng 63 593 USD (năm 2020)

- Trình độ phát triển kinh tế của Hoa Kỳ đứng hàng đầu thế giới với nhiều ngành kinh tế có hàm lượng khoa học - công nghệ và năng suất lao động cao. Nhiều sản phẩm Hoa Kỳ chiếm vị trí hàng đầu thế giới như sản phẩm ngành hàng không vũ trụ, chế tạo máy. Hoa Kỳ có nhiều trung tâm tài chính, kinh tế lớn trên thế giới. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ lớn, chiếm khoảng 8,5 % toàn thế giới (năm 2020). Hoa Kỳ là nước dẫn đầu thế giới về lĩnh vực trao đổi thương mại tài sản trí tuệ.

- Cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế gần như đạt đến ngưỡng giới hạn.

- Các nguyên nhân làm cho Hoa Kỳ trở thành nền kinh tế hàng dầu thế giới là:

+ Vị trí địa lí cách xa các trung tâm xung đột lớn nên không bị tàn phá về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bởi Chiến tranh thế giới lần thứ nhất và lần thứ hai. Hoa Kỳ có tài nguyên thiên nhiên phong phủ và đa dạng.

+ Nguồn lao động động và có trình độ kỹ thuật, nhiều lao động có trình độ cao.

+ Chú trọng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) có chính sách bảo vệ nhà sản xuất, người tiêu dùng.

+ Chú trọng sử dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất, đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư: phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hoá.

+ Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.

Các ngành kinh tế

Dịch vụ

- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP và thu hút lực lượng lao động đông đảo nhất của Hoa Kỳ. Năm 2020, dịch vụ chiếm 80,1% GDP và trên 80% lực lượng lao động xã hội. Khu vực dịch vụ đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực

- Hệ thống giao thông vận tải hiện đại bậc nhất thế giới và trải rộng trên khắp lãnh thổ với đầy đủ các loại hình:

+ Đuờng ô tô: Đóng vai trò chủ yếu trong vận chuyển đường bộ Hoa Kỳ có khoảng 6,5 triệu km đường ô tô, trong đó hệ thống đường cao tốc dài khoảng 80 nghìn km; mạng lưới đường ô tô phủ khắp các khu vực.

+ Đường sắt:  Chuyên chở hơn 30 % lượng hàng hoá trong nước. Tổng chiều dài lớn nhất thế giới (hơn 250 nghìn km), hệ thống đóng rất hiện đại, tự động hoá cao và phân bố khắp đất nước,

+ Đường sông, hồ: Dài trên 41 nghìn km, chủ yếu ở hệ thống sông. Mi-xi-xi-pi Ngũ Hồ và hệ thống sông ven biển. Trong đó, hệ thống sống Mi-xi-xi-pi chiếm tỉ trọng lớn trong vận chuyển hàng hoá.

+ Đường biển: Có vai trò hết sức quan trọng, đặc biệt trong hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá. Đội tàu biển lớn, công suất lớn hàng đầu thế giới. Các cảng biển lớn là Niu Oóc-lin, Lót An-gia-lét, Hiu-xton, Xan Phran-xi-cô, Phi-la-đen-phi-a,

+ Đường hàng không: Vận chuyển khối lượng hành khách rất lớn (khoảng 10 lượt người mỗi năm)Hoa Kỳ có hơn 19 nghìn sân bay (nhiều nhất thế giới), các sân bay lớn là: At-lan-ta, Lốt An-gia-lét. Da-lát

- Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh. Viễn thông của Hoa Kỳ dùng hàng đầu thế giới và phát triển với tốc độ nhanh chóng. Hoa Kỳ có nhiều vệ tinh nhất thể giới và đã thiết lập hệ thống định vị toàn cầu (GPS) cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước. Hoạt động viễn thông tập trung chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp ven Thái Bình Duơng.

- Du lịch có vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Năm 2019, tổng doanh thu từ hoạt động du lịch đạt khoảng 26% GDP với hơn 79,5 triệu lượt khách đến.

- Thương mại:

+ Ngoại thương: Tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ lớn, thị trường rộng khắp toàn cầu (đạt khoảng 5 194,7 tỉ USD năm 2020). Hoa Kỳ xuất khẩu chủ yếu là đậu tương, ngô, hoa quả, hoả chất, thiết bị giao thông vận tải, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng... và nhập khẩu chủ yếu là thuỷ sản, hoa quả, thiết bị công nghiệp, dầu thô,... Các đối tác thương mại lớn nhất của Hoa Kỳ là: Trung Quốc, Ca-na-da, Mê-hi-cô, Nhật Bản, Cộng hoà Liên bang Đức, Hàn Quốc, Ấn Độ,....

+ Nội thương của Hoa Kỳ phát triển mạnh. Quốc gia này có thị trường nội địa lớn nhất thế giới cả về hàng hoá và dịch vụ. Hệ thống siêu thị, cửa hàng bán lẻ,... hàng hoa phong phú, đa dạng, phân bố rộng khắp trong cả nước với nhiều thương hiệu lớn. Sự phát triển của thương mại điện tử góp phần to lớn vào việc đẩy mạnh hoạt động ngành nội thương Hoa Kỳ,

- Thị trường tài chính của Hoa Kỳ thuộc hàng lớn nhất và có sức ảnh hưởng đến toàn cầu. Nếu Y-oóc là trung tâm tài chính ngân hàng quan trọng bậc nhất của Hoa Kỳ, Đầu tư ra nước ngoài luôn đứng hàng đầu thế giới (hơn 232 tỉ USD, năm 2020)

Công nghiệp

- Hoa Kỳ có nền công nghiệp rất phát triển, đóng góp 18,4% vào giá trị GDP (năm 2020). Cơ cấu công nghiệp đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ cao.

+ Khai thác dầu mỏ đứng đầu thế giới, sản lượng khai thác hơn 4,1 tỉ thùng dầu thủ (năm 2020), vượt A-rập Xê-út. Việc khai thác tập trung chủ yếu ở bang Tếch-dat, ven vinh Mê-hi-cô, bán đào A-lát-xa. Sản xuất điện nguyên tử đứng hàng đầu thế giới. Năng lượng tái tạo được chú trọng phát triển, đặc biệt là năng lượng mặt trời.

+ Công nghiệp điện tử tin học phát triển mạnh với các sản phẩm như chấp bản dẫn, bộ vì mách, thiết bị máy tính đứng thứ hai thế giới. Ngành này tập trung the bang phía nam và ven Thái Bình Dương, nổi tiếng nhất ở thung lũng Si-li-côn (bang Ca-li-phoóc-ni-a)

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có sản phẩm đa dạng. gồm nhóm sản phẩm thể thao, đồ nội thất.... Hoa Kỳ là quốc gia đứng đầu thế giới về sản xuất hàng tiêu dùng với một lực lượng lao động có tay nghề cao, đạt giá trị sản xuất lớn, phân bố rộng rãi ở nhiều nơi.

+ Công nghiệp hàng không vũ trụ. Hoa Kỳ là không quốc hàng không vũ trụ, dừng đầu thế giới trong các lĩnh vực. tên lửa, vệ tinh và các lĩnh vực khác liên quan. Các trung tâm hàng không vũ trụ là Xit-tom và Hu-xim

+ Công nghiệp thực phẩm có sản phẩm phong phủ (thịt, sữa, đồ uống, phát triển mạnh. Ngành này phân bố tập trung ở các bang như Ca-li-pho-ni-a, ..

Nông nghiệp

- Hoa Kỳ có nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá và xuất. khẩu nông sản phát triển hàng đầu thế giới (đạt 143,2 tỉ USD, năm 2020)

-  Hình thức tổ chức sản xuất nông. nghiệp chủ yếu là trang trại. Các trang trại có quy mô lớn và sử dụng máy móc, kỹ thuật hiện đại.

+ Nông nghiệp: Trồng trọt có sản lượng lớn. Các cây trồng chủ yếu làlàm mê. ngô, đậu tương, cây ăn quả. Hoa Kỳ là nước sản xuất ngô và dịu tương đứng đầu thế giới. Chân nuôi phát triển mạnh, các vật nuôi chủ yếu là gà, bò, lợn... Một số sản phẩm chăn nuôi có sản lượng lớn hàng đầu thế giới.

+ Sản xuất nông nghiệp phân bố tập trung ở vùng phía nam Ngũ Hà, ven vịnh Mê-hi-cô và ở đồng bằng Trung tâm Lâm nghiệp Hoa Kỳ là quốc gia dẫn đầu thế giới về sản xuất gỗ tròn (sản lượng năm 2020 đạt hơn 400 triệu máy và xuất khẩu gỗ. Hoạt động trong từng được chú trọng phát triển. Thủy sản: Đánh bắt thủy sản phát triển mạnh, sản lượng dạt 4,3 triệu tấn (năm 2020)Nuôi trồng thủy sản có vị thế nhỏ hơn, sản lượng còn thấp (0,5 triệu tấn. năm 2020, nhưng dùng có xu hướng tăng lên.

Sự phân hoá lãnh thổ

- Vùng Đông Bắc:

+ Gồm các bang ở phía đông bắc Hoa Kỳ.

+ Là vùng có kinh tế phát triển sớm nhất của Hoa Kỳ, nổi bắt với các ngành dệt, luyện kim, hoá chất, chế tạo máy, ô tô, đóng tàu

+ Phát triển mạnh lâm nghiệp, cây ăn quả, rau xanh, chăn nuôi bò.

+ Các trung tâm kinh tế lớn: Niu-Y-oóc, Bô-xton, Pit-xho

- Vùng Trung Tây:

+ Gồm các bang ở phía bắc trung tâm Hoa Kỳ. Nông nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các vành để lu và chăn nuôi bò sữa.

+ Đồng bằng Trung tâm có các vành đai ngô, lúa mì,…

+ Công nghiệp: Phía nam và đông nam Ngũ Hồ là các bang trọng điểm về công nghiệp chế biển (chế tạo ô tô và phương tiện vận tải khác, máy xảy dụng, động cơ điện, chế biến nông sản,...) và công nghiệp khai khoảng.

+ Các trung tâm kinh tế lớn: Ni-a-gô, Đi-tr-roi, Mi-n-a-pa-lát

- Vùng Nam:

+ Gồm các bang ở hạ lưu sông Mi-xi-xi-pi và ven vịnh Mê-hi-cô.

+ Công nghiệp: Nổi bật với các ngành khai thác và chế biến dầu khí, sản xuất máy bay, hàng không vũ trụ và điện tử.

+ Nông nghiệp: Sản xuất các nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới (lúa gạo, đậu tương, bông, mía, cây ăn quả,...)

+ Các trung tâm kinh tế lớn: Hiu-xtơn, Niu Oóc-lin, Đa-lát, Ất-lan-ta, Mem-phit

- Vùng Tây:

+ Gồm các bang ven Thái Bình Dương và các bang trong hệ thống Coóc-đi-e. Vùng này gồm cả bang A-lát-xca và bang Ha-oai.

+ Công nghiệp: Phát triển mạnh các ngành điện tử, công nghệ thông tin, hàng không vũ trụ, hoá chất, khai khoảng, thuỷ điện, điện hạt nhân. “Thung lũng Si-li-côn” (gần Xan Phran-xi-xcô) dẫn đầu trong ngành điện tử và intemet của thế giới

+ Nông nghiệp: Phát triển mạnh trong ngô, đậu tương, lúa gạo và cây ăn quá nhiệt đới, chặn nuôi gia súc. Đây là vùng lâm nghiệp lớn nhất Hoa Kỳ.

+ Các trung tâm kinh tế lớn: Lốt An-giớiết, Xan Phran-xi-xcô, Xit-tơn, .. Bang A-lát-xca có hoạt động sản xuất chủ yếu là: khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ, nuôi tuần lộc.

+ Bang Ha-oai có ngành kinh tế chính là du lịch, ngoài ra còn có trồng mía.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

 

  1. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Diện tích của Hoa Kỳ là bao nhiêu?

  1. Khoảng 3 triệu km2
  2. Khoảng 9.5 triệu km2
  3. Khoảng 14.7 triệu km2
  4. Khoảng 22.3 triệu km2

Câu 2: Hoa Kỳ nằm gần như ở bán cầu:

  1. Tây
  2. Đông
  3. Nam
  4. Bắc

Câu 3: Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm bao nhiêu bang?

  1. 25 bang
  2. 50 bang
  3. 75 bang
  4. 100 bang

Câu 4: Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Hoa Kỳ?

  1. Khu vực ven Đại Tây Dương, vịnh Mexico
  2. Khu vực ven Thái Bình Dương
  3. Khu vực phía nam
  4. Các khu vực nằm sâu trong nội địa

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kỳ?

  1. Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020)
  2. Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm
  3. Sinh đẻ nhiều là một trong những nguyên nhân quan trọng trong tăng dân số của Hoa Kỳ
  4. Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng

Câu 6: Câu nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ của Hoa Kỳ?

  1. Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như thể thao, báo chí, mua bán, trao đổi vũ khí, binh lực,…
  2. Ngành ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển, hàng hoá đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020).
  3. Các sản phẩm xuất khẩu chính là các sản phẩm của ngành lọc hoá dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,...
  4. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Canada, Mexico, Trung Quốc, Nhật Bản,...

Câu 7: Đâu không phải nguyên nhân làm cho Hoa Kỳ trở thành nền kinh tế hàng đầu thế giới?

  1. Nguồn lao động đông và có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao.
  2. Đề cao giáo dục lí thuyết, tăng tính lí thuyết trong thực hành; hạn chế nghiên cứu và phát triển trong nước, thay vào đó là tăng cường mua sáng chế của nước ngoài.
  3. Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất, đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hoá.
  4. Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.

Câu 8: Trong số những trung tâm công nghiệp dưới đây, trung tâm nào lớn nhất?

  1. Minneapolis
  2. Kansas
  3. Atlanta
  4. Chicago

Câu 9: Yếu tô" giúp cho Hoa Kì dưa tài nguyên của lãnh thổ vào được guồng máy sản xuất chính là

  1. hệ thống giao thông vận tải rộng lớn với phương tiện hiện đại.
  2. sự mở rộng các vành đai nông nghiệp và các vùng công nghiệp,
  3. do quá trình định cư của dân cư Hoa Kì trên lãnh thổ.
  4. nhờ nguồn tài nguyên bố trí đều trên lãnh thổ.

Câu 10: Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng hóa xuất khẩu của cả nước ở Hoa Kì là

  1. Chế biến.
  2. Điện lực.
  3. Khai khoáng.
  4. Cung cấp nước, ga, khí, …
  5. Phần tự luận

Câu 1: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện khí hậu và tài nguyên biển đến phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ?

Câu 2: Giải thích vì sao nền kinh tế Hoa Kỳ đứng đầu thế giới?

Câu 3:

Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

  1. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều

THÔNG TIN GIÁO ÁN:

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án hệ thống kiến thức bao gồm: Kiến thức lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
  • Ôn tập ngắn gọn lý thuyết + bài tập đa dạng

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/môn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 11 cánh diều

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay