Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều

Có đủ giáo án word + PPT kì 1 Địa lí 11 cánh diều. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 Địa lí 11 cánh diều. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 1 ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU

PHẦN 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 1 Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 2 Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 3 Một số tổ chức khu vực và quốc tế
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 4 Thực hành Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 5 Một số vấn đề an ninh toàn cầu
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 6 Thực hành: Viết báo cáo về nền kinh tế tri thức

PHẦN 2. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA

KHU VỰC MĨ LA-TINH

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 7 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Mỹ La-tinh
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 8 Thực hành: Viết báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở cộng hòa liên bang Bra-xin

LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 9 EU - Một liên kết kinh tế khu vực lớn. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 10 Thực hành: Viết báo cáo về công nghiệp của cộng hòa Liên bang Đức

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 11 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
  • Giáo án Địa lí 11 Bài 12 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 13 Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động du lịch và kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á

KHU VỰC TÂY NAM Á

  • Giáo án Địa lí 11 Bài 14 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 15: Thực hành: Viết báo cáo về vấn đề dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á

HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ

  • Giáo án Địa lí 11 Bài 16 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài17 Kinh tế Hoa Kỳ
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 18 Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ

LIÊN BANG NGA

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 19 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Liên bang Nga
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 20 Kinh Tế Liên Bang Nga
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 22 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 21 Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác dầu khí của Liên bang Nga

NHẬT BẢN

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 23 Kinh tế Nhật Bản
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 24 Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 25 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 26 Kinh tế Trung Quốc
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 27 Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc

Ô-XTRÂY-LI-A

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều bài 28 Thực hành: đọc bản đồ; phân tích số liệu, tư liệu và viết báo cáo về tình hình phát triển kinh tế Ô-xtray-li-a

CỘNG HÒA NAM PHI

  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 29 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Cộng hòa Nam Phi
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 30 Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
  • Giáo án Địa lí 11 Cánh diều Bài 31 Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác khoáng sản của Cộng hòa Nam Phi

=> Xem nhiều hơn: Giáo án địa lí 11 cánh diều đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LI 11 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án Word bài: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

KHU VỰC TÂY NAM Á 

BÀI 14: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC TÂY NAM Á

  1. MỤC TIÊU 
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, một số đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, xã hội đến phát triển kinh tế xã hội.
  • Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí: 

  • Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích các hiện tượng và quá trình địa lísử dụng các công cụ địa lí, khai thác internet phục vụ môn học, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. 
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Địa lí 11. 
  • Máy tính, máy chiếu. 
  • Một số tranh ảnh/video về tài nguyên thiên nhiên và hoạt động kinh tế - xã hội ở Tây Nam Á
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, dẫn dắt HS vào bài mới
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. 
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: GV chia lớp thành 2 đội, đưa ra các câu hỏi, HS có thời gian 1phút để suy nghĩ và trả lời, đội nào có tín hiệu trả lời nhanh sẽ được quyền trả lời. Trả lời đúng được 5đ/câu, nếu sai thì cơ hội cho đội còn lại.

Câu hỏi 1:Đây là quốc gia nối liền châu Âu và châu Á?

Câu hỏi 2: Quốc gia có thủ đô là Bagdad (Bát - đa)? 

Câu hỏi 3: Đây là quốc gia có diện tích lớn nhất khu vực Tây Nam Á?

Câu hỏi 4: UAE là tên viết tắt của quốc gia nào? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS các đội tham gia trò chơi:

Câu hỏi 1: Thổ Nhĩ Kì

Câu hỏi 2: Iraq (I-rắc)

Câu hỏi 3: Ả - rập Xê út

Câu hỏi 4: Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, công bố kết quả trò chơi

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học: Tây Nam Á là khu vực có vị trí địa lí chiến lược, đặc điểm thiên nhiên độc đáo, dầu mỏ là thế mạnh của các nước trong khu vực. Đây là nơi ra đời của nhiều tôn giáo, nền văn hoá của khu vực có những đặc điểm riêng. Những đặc điểm trên có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vị trí địa lí

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế xã hội
  2. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Nam Á
  3. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Nam Á
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu quan sát lược đồ, đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: 

+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á. 

+ Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Nam Á.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

1: Vị trí địa lí

- Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng 7 triệu km2, bao gồm: bán đảo Tiểu Á, bán đảo A-ráp, đồng bằng Lưỡng Hà và một phần nội địa châu Á.

- Tây Nam Á nằm ở phía tây nam của châu Á; là cầu nối của ba châu lục Á, Âu và Phi; phần đất liền kéo dài từ khoảng vĩ độ 12ºB đến khoảng vĩ độ 42º B. 

- Tiếp giáp với Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi, Biển Đỏ, biển A-ráp, vịnh Péc-xích, vịnh Ô-man, vịnh A-đen.

- Tây Nam Á nằm án ngữ con đường biển nối Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương, nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới.

- Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: Tây Nam Á mở rộng giao lưu để phát triển kinh tế với nhiều nước, khu vực trên thế giới; thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, các ngành công nghiệp dầu khí. 

+ Tuy nhiên, vị trí này cũng làm cho khu vực gặp nhiều khó khăn do sự khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu và những xung đột, tranh chấp về biên giới lãnh thổ, tài nguyên.

 

Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên đến phát triển kinh tế xã hội
  2. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên đến phát triển kinh tế xã hội
  3. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên đến phát triển kinh tế xã hội
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho lớp hoạt động theo 6 nhóm kết hợp kĩ thuật mảnh ghép. Mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ ở mục b để hoàn thành phiếu học tập cho từng hợp phần tự nhiên: 

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1: tìm hiểu về địa hình và đất đai

+ Nhóm 2: tìm hiểu về khí hậu.

+ Nhóm 3: tìm hiểu về sông, hồ

+ Nhóm 4: tìm hiểu về sinh vật

+ Nhóm 5: tìm hiểu về khoáng sản. 

+ Nhóm 6: tìm hiều về biển

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: Từ các nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành 6 nhóm mới là nhóm mảnh ghép, bằng cách: trong nhóm chuyên gia, các thành viên tự đếm số thứ tự, những HS có cùng số thứ tự sẽ về chung một nhóm mới.

Lần lượt các thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung phiếu học tập đã tìm hiểu trong nhóm chuyên gia cho các bạn trong nhóm. Các thành viên trong nhóm mới thảo luận, phản biện và giải quyết nhiệm vụ mới và thống nhất sản phẩm cuối cùng: Hoàn thành PHT

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm:….

 

Yếu tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình và đất

  

Khí hậu

  

Sông, hồ

  

Khoáng sản

  

Sinh vật

  

Biển

  

- GV chiếu video cho HS quan sát:

https://www.youtube.com/watch?v=P0XAZJtDqs4

(từ đầu đến 1p56’)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- các thành viên trong nhóm cùng thảo luận về nội dung ở phiếu học tập.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. 

Lưu ý: GV giới thiệu những hình ảnh và thông tin liên quan đến tự nhiên Tây Nam Á cũng như ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến kinh tế – xã hội của khu vực.

- GV mở rộng kiến thức: Khu vực Tây Nam Á có một vùng biển rất đặc biệt, đó là Biển Chết. Tuy có tên là "biển" nhưng sự thật đây là hồ nước mặn sâu nhất trên Trái Đất. Bờ và mặt nước của Biển Chết thấp hơn mực nước biên trung bình hơn 400 m. Độ muối của Biển Chết cao gấp nhiều lần so với độ muối trung bình của các biển và đại dương khác, làm cho các loài sinh vật dưới nước gần như không thể sinh sống được trong môi trường của Biển Chết.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, chuẩn kiến thức và tuyên dương những nhóm trình bày tốt. 

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Phiếu học tập

 

Yếu tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình và đất

- Địa hình khu vực Tây Nam Á chủ yếu là núi và sơn nguyên. 

+ Núi phân bố ở phía bắc, đông bắc của khu vực và một phần phía tây nam của bán đảo A-ráp: 

+ Các sơn nguyên phân bố ở vùng trung tâm khu vực và phần lớn bán đảo A-ráp  xen lẫn các hoang mạc cát 

- Có đất xám, đất cát hoang mạc,... khô cằn. - Đồng bằng ít, phân bố ở giữa khu vực và ven các biển.

 

- Hoang mạc không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên nhiều nước Tây Nam Á đã phải đầu tư lớn cho thuỷ lợi để phát triển sản xuất.

- Các đồng bằng bồi tụ do sông có đất phù sa màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cũng là nơi dân cư tập trung đông

Khí hậu

- Tây Nam Á có khí hậu nhiệt đới lục địa và cận nhiệt. Đây là khu vực có khí hậu nóng và khô hạn bậc nhất thế giới. 

- Khí hậu có sự phân hoá theo chiều bắc. 

- Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và các hoạt động kinh tế của người dân. Dân cư và các hoạt động sản xuất tập trung chủ yếu ở các vùng có khí hậu thuận lợi. 

-Tại các vùng nội địa, do mưa ít nên dân cư thưa thớt, trồng trọt khó khăn.

Sông, hồ

- Các sông thường ngắn và ít nước, nhiều vùng rộng lớn không có dòng chảy thường xuyên. 

- Nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là băng và tuyết tan trên các vùng núi cao. 

- Khu vực này có một số hồ như: hồ Van, hồ U-mi-a, Biển Chết,... 

- Hai sông lớn nhất khu vực là sông Ti-grơ và O-phrat, bồi đắp nên đồng bằng Lưỡng Hà, cung cấp nước cho trồng trọt, chăn nuôi; từ đây, đã hình thành nên nền văn minh Lưỡng Hà.

- Hồ có giá trị về du lịch.

Khoáng sản

T- ây Nam Á là khu vực giàu có về khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên. 

+ Dầu mỏ có trữ lượng rất lớn, chiếm khoảng 1/2 trữ lượng của thế giới, phân bố dọc theo vịnh Péc-xích và đồng bằng Lưỡng Hà. 

+ Khí tự nhiên chiếm khoảng 40% trữ lượng của thế giới. 

Tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên là thế mạnh trong phát triển kinh tế của nhiều quốc gia ở Tây Nam Á.

Sinh vật

- Tây Nam Á có hệ sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu được hạn. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là chủ yếu.

- Ở ven bờ Địa Trung Hải, phía tây của các dãy núi có mưa nhiều hơn nên rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển; phía đông mưa ít nên chỉ có các cây bụi thấp và thưa.

 

Biển

- Vùng biển của Tây Nam Á thuộc các biển như: Biển Đỏ, biển Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và các đại dương lớn là Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương

Tạo thuận lợi để Tây Nam Á mở rộng giao lưu với nhiều nước châu Âu và các khu vực khác của châu Á, phát triển các ngành kinh tế biển (du lịch, khai thác khoáng sản, hải sản,...)

 

Hoạt động 3: Dân cư và xã hội

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của dân cư và xã hội  đến phát triển kinh tế xã hội
  2. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu ảnh hưởng của dân cư và xã hội đến phát triển kinh tế xã hội
  3. Sản phẩm học tập: Ảnh hưởng của dân cư và xã hội đến phát triển kinh tế xã hội
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật "khăn trải bàn" để chia lớp thành các nhóm (tối ưu 4 HS mỗi nhóm). Mỗi nhóm thực hiện 2 nội dung sau:

+ Nội dung 1: tìm hiểu đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội Tây Nam Á.

+ Nội dung 2: tìm hiều đặc điểm xã hội và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội Tây Nam Á.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các thành viên mỗi nhóm ngồi theo vị trí như sau:

+ HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi lại câu trả lời hoặc ý kiến cá nhân vào ô mang số của HS

+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời và viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0).

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm dán kết quả của mình lên bảng và trình bày. 

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang Hoạt động mới

II. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Tây Nam Á là khu vực ít dân, số dân năm 2020 là 402,5 triệu người, chiếm khoảng 5,1 % dân số thế giới. 

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Tây Nam Á khoảng gần 1,6 % (năm 2020).

=> Tây Nam Á đón nhận số lượng lao động lớn từ các vùng khác tới, ảnh hưởng tới mức tăng dân số của khu vực. 

- Cơ cấu dân số có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dân số ở nhóm từ 0 – 14 tuổi, tăng tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên.

- Phân bố dân cư có sự chênh lệch lớn giữa các nước và các vùng. Dân cư tập trung đông ở các đô thị lớn và vùng ven Địa Trung Hải, đồng bằng Lưỡng Hà. Dân cư thưa thớt ở khu vực núi cao và hoang mạc

- Tỉ lệ dân thành thị ở khu vực Tây Nam Á khá cao. Năm 2020, hầu hết các nước trong khu vực có tỉ lệ dân thành thị trên 70 %. 

- Dân cư chủ yếu là người Ả-rập, ngoài ra còn có các dân tộc khác như: Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư. Do Thái,... và các bộ tộc khác

2. Xã hội

- Ở một số nước trong khu vực (Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất, Ca-ta, I-xra-en,...), người dân có mức sống cao, y tế và giáo dục được đầu tư phát triển.

- HDI của khu vực khá cao nhưng vẫn có sự chênh lệch giữa các nước

- Tây Nam Á là khu vực có nhiều tôn giáo: Hồi giáo, Cơ đốc giáo, Do Thái giáo... 

- Hiện nay, khu vực này vẫn còn xảy ra nhiều bất ổn, xung đột biên giới, sắc tộc, tôn giáo... gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

Hoạt động 4: Tình hình phát triển kinh tế

  1. Mục tiêu: Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
  2. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
  3. Sản phẩm học tập: Tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và dựa vào các bảng 14.4,14.5, hãy trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình ảnh, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm đã hoàn thành để trình bày kết quả làm việc

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang Hoạt động Luyện tập. 

III. Tình hình phát triển kinh tế

- Năm 2020, GDP của khu vực đạt khoảng hơn 3 000 tỉ USD và có sự chênh lệch lớn giữa các nước. 

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các giai đoạn và các nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động của giá dầu, xung đột vũ trang, dịch bệnh và nhiều nguyên nhân khác

- Cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất nhờ vào các hoạt động thương mại, giao thông vận tải phát triển mạnh do có vị trí địa lí quan trọng và hoạt động xuất khẩu dầu mỏ. 

=> Xem nhiều hơn:

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ĐỊA LÍ 11 KÌ 1 CÁNH DIỀU

Giáo án powerpoint bài: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MÔN ĐỊA LÝ!

TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN

Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, đưa ra các câu hỏi, HS có thời gian 1 phút để suy nghĩ và trả lời, đội nào có tín hiệu trả lời nhanh sẽ được quyền trả lời. Trả lời đúng được 5đ/câu, nếu sai thì cơ hội cho đội còn lại.

Đây là quốc gia nối liền châu Âu và châu Á?

Thổ Nhĩ Kì

Quốc gia nào có thủ đô là Bagdad (Bát - đa)?

Iraq (I-rắc)

Đây là quốc gia có diện tích lớn nhất khu vực Tây Nam Á?

Ả - rập Xê - út

UAE là tên viết tắt của quốc gia nào?

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất

BÀI 14: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ KHU VỰC TÂY NAM Á

NỘI DUNG BÀI HỌC

Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên

Dân cư và xã hội

Tình hình phát triển kinh tế

I

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

  1. 1. Vị trí địa lí

Em hãy quan sát lược đồ, đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:

  • Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.
  • Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Nam Á.

S = 7 triệu km2.

Bán đảo Tiểu Á

Bán đảo A-ráp

Đồng bằng Lưỡng Hà

Một phần nội địa châu Á

 => Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều
Giáo án kì 1 Địa lí 11 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 11 cánh diều

Từ khóa: giáo án địa lí 11 cánh diều, tải giáo án địa lí 11 CD đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 địa lí 11 cánh diều, tải giáo án word và điện tử địa lí 11 kì 1 CD

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CÁNH DIỀU

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 11 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án dạy thêm ngữ văn 11 cánh diều đủ cả năm

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay