Giáo án Hóa học 9 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Hóa học lớp 9 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 9 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Chủ đề: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9

Thời gian thực hiện: 3 tiết

A. KẾ HOẠCH CHUNG

Phân phối thời gian

Tiến trình dạy học

 

 

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

KT1: Cacbon

KT2: Các oxit của cacbon

KT3: Axit cacbonic và muối cacbonat

Tiết 2

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Tiết 3

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.

- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.

- Ứng dụng của cacbon.

- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

- CO2 có những tính chất của oxit axit.

- H2CO3 là axit yếu, không bền.

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2. Về năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Than bút chì, than gỗ (cacbon vô định hình).

- Chuẩn bị thí nghiệm: tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với oxit kim loại, cacbon cháy trong oxi.

- Video Thí nghiệm điều chế khí CO2 bằng bình kíp.

- Thí nghiệm cuả CO2

- Thí nghiệm NaHCO3 và Na2CO3 + dd HCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2,Na2CO3 +dd CaCl2.

- Ti vi, máy tính.

2. Học sinh:

Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Hoạt động 1 : Khởi động

a. Mục tiêu:

Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

- GV đặt vấn đề:

Cacbon là một trong những NTHH được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? Cacbon có những tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng nào? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài chủ đề cacbon và các hợp chất của cacbon.

- HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1: CACBON

a. Mục tiêu:

- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.

- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.

- Ứng dụng của cacbon.

b. Nội dung:: Học sinh quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, trao đổi nhóm, học tập lĩnh hội kiến thức.

c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.

d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

Nhiệm vụ 1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Lấy ví dụ về dạng thù hình của khí oxi là O2, O3, đây là những đơn chất,

- GV: Vậy dạng thù hình là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Chú ý lắng nghe

- HS: Trả lời.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS: Trình bày kết quả hoạt động

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

- GV: Giới thiệu 3 dạng thù hình của cacbon

- HS: Nghe giảng và ghi nhớ

Nhiệm vụ 2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Thực hiện thí nghiệm về sự hấp phụ màu của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ.

- GV thông báo: Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó chất khí, chất hơi, chất trong trong dd.

- GV: Vậy từ đó ta rút ra được kết luận gì về cacbon?

- GV: Giới thiệu: Than gỗ, .... mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính.

- GV: Cacbon là 1 phi kim. C có những tính chất hóa học gì?

- GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt động hóa học yếu. Điều kiện xảy ra phản ứng của cacbon với hiđro và kim loại rất khó khăn. Nên ta xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon.

- GV: Yêu cầu HS quan sát H3.8/SGK.

- GV: Phản ứng này toả nhiệt rất nhiều.

- GV: Vậy từ tính chất này C dùng để làm gì?

- GV: Biễu diễn thí nghiệm CuO với C.

- GV: Yêu cầu HS viết PTHH

- GV giới thiệu: Ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại khác như PbO, ZnO…

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Lắng nghe, quan satsthis nghiệm và trả lời các câu hỏi của GV

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS: Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra: Dung dịch thu được không màu.

- HS: Cacbon có tính hấp phụ.

- HS: Dự đoán tính chất hóa học của cacbon.

-HS: Quan sát thí nghiệm và viết PTHH xảy ra:

C + O2 CO2

- HS: Dùng làm nhiên liệu.

-HS: Quan sát và nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.- HS: 2CuO+C 2Cu + CO2

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Nhiệm vụ 3:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-GV: Hãy nêu ứng dụng của cacbon?

- GV: Giải thích cơ sở các ứng dụng của cacbon

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Tìm hiểu thông tin SGK và nêu ứng dụng của các dạng vô định hình của C.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS: Giải thích.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

I. CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON

1. Dạng thù hình là gì?

- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng 1 nguyên tố hóa học tạo nên.

2. Cacbon có những dạng thù hình nào?

- Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện

- Than chì: mềm, dẫn điện

- Cacbon vô định hình: xốp, không dẫn điện

 

II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tính chất hấp phụ.

3. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với O2

C + O2 CO2

b. Tác dụng với oxit của kim loại

2CuO + C 2Cu + CO2

- Ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại khác như PbO, ZnO…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. ỨNG DỤNG CỦA CACBON

(SGK)

 

Hoạt động 2.2. Các oxit của cacbon

a. Mục tiêu:

- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

- CO2 có những tính chất của oxit axit.

b. Nội dung:: Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại.

c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

Nhiệm vụ 1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Yêu cầu HS nêu CTHH, PTK của cacbon oxit.

- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu các tính chất vật lí của CO.

- GV giới thiệu: CO ở diều kiện thường không phản ứng với nước, kiềm, axit=> CO là một oixt trung tính.

- GV: Giới thiệu thí nghiệm CO tác dung với CuO và O2

- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra.

-GV: Vậy CO có những ứng

dụng gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Tìm hiểu thông tin và nêu các tính chất vật lí.

-HS: Quan sát thí nghiệm SGK và nêu hiện tượng sảy ra.

-HS: Tìm hiểu thông tin và nêu các ứng dụng của CO.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

+ HS trình bày kết quả

HS: Oxitcacbon: CO.

PTK: 28.

HS: Viết PTHH:

CO + CuO Cu + CO2

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Nhiệm vụ 2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-GV: Yêu cầu HS nêu CTHH và PTK của CO2.

-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGk và nêu các tính chất vật lí của CO2.

-GV: Biểu diễn thí nghiệm CO2 tác dụng với nước.

-GV hỏi: Tại sao giấy quỳ lại chuyên sang màu tím sau khi đun nóng dung dịch?

-GV: Gọi HS viết PTHH.

-GV: Ngoài nước ra CO2 còn tác dụng được với chất gì nữa?

-GV: Yêu cầu HS viết PTHH sảy ra.

-GV: Gọi HS nêu ứng dụng của CO2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Tìm hiểu SGk và trả lời yêu cầu của GV.

-HS: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng thu được.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

-HS: CTHH:CO2

PTK: 44

-HS: H2CO3 không bền dễ bị phân huỷ thanh CO2 và H2O nên khi đun nóng dung dịch thu được se làm quỳ tím từ đỏ chuyển sang tím.

-HS: Viết PTHH sảy ra:

CO2 + H2O H2CO3

-HS: Tác dụng với dung dịch bazơ, oxit bazơ..

-HS: Viết PTHH xảy ra.

-HS: Nêu các ứng dụng của CO2 như SGK.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

I. Cacbonoxit:

- Công thức phân tử: CO

- Phân tử khối: 28

1. Tính chất vật lí

- Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc

2. Tính chất hoá học

a. CO là oxit trung tính:

Ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm, axit

b. CO là chất khử:

CO + CuO

Cu + CO2

CO + O2 CO2

3. Ứng dụng: (SGK)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Cacbonđioxit

- Công thức phân tử:CO2

- Phân tử khối bằng 44

1. Tính chất vật lí

CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy

2. Tính chất hoá học

a. Tác dụng với nước

CO2 + H2O H2CO3

b. Tác dung với dung dịch bazơ

CO2+NaOH"NaHCO3

CO2 + 2NaOH "

Na2CO3 + H2O

c. Tác dụng với oxit bazơ

CO2 + CaO " CaCO3

3. Ứng dụng:

(SGK)

Hoạt động 2.3. Axit cacbonic và muối cacbonat

a. Mục tiêu:

- H2CO3 là axit yếu, không bền.

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).

b. Nội dung:: Thảo luận nhóm – Đàm thoại - Trực quan – Giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

Nhiệm vụ 1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của axit cacbonic.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Tìm hiểu trong SGK và trả lời về tính chất, trạng thái của axit cacbonic.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

- HS: Ghi bài vào vở.

- HS: Lắng nghe và ghi nhớ

Nhiệm vụ 2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV thông báo: Khi cho quì tím vào dd H2CO3 thì qùy tím chuyển thành màu đỏ nhạt và đun nóng dung dịch thì chuyển trở lại màu tím.

- GV: Vậy từ đó rút ra được nhận xét gì về tính chất hóa học của dung dịch H2CO3.

- GV: Nhận xét và hoàn chỉnh.

- GV thông báo: Có 2 loại muối cacbonat là muối cacbonat trung hoà và cacbonat axit. Yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ về muối cacbonat và gọi tên.

( Phụ đạo HS yếu kém ).

- GV: Hướng dẫn HS tra bảng tính tan SGK/ 170 để tìm hiểu về tính tan của muối cacbonat.

- GV: Dựa vào tính chất chung của muối,em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì? ( Phụ đạo HS yếu kém ).

- GV: Hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng tính chất hóa học của muối cacbonat:

+ NaHCO3, Na2CO3 + dd HCl.

+ K2CO3 + dd Ca(OH)2.

+ Na2CO3 + dd CaCl2.

- GV: Yêu cầu HS viết các PTHH xảy ra. ( Phụ đạo HS yếu kém ).

- GV thông báo: Ngoài tính chất chung thì muối cacbonat còn bị nhiệt phân huỷ. Ví dụ:

Ca(HCO2)2CaCO3+ H2O + CO2

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Rút ra kết luận về tính chất hóa học của H2CO3.

- HS: Lắng nghe và lấy ví dụ:

Na2CO3:Natri cacbonat

NaHCO3:Natri hidrocacbonat

- HS: Ghi nhớ.

- HS: Dựa vào bảng tính tan SGK/170 nêu tính tan của muối cacbonat.

- HS: Nhận xét và bổ sung

- HS: Dự đoán tính chất hóa học của muối cacbonat.

- HS: Làm TN theo hướng dẫn của GV, quan sát nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.

- HS: Viết PTHH xảy ra.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

Nhiệm vụ 3:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của muối cacbonat.

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.17 nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên.

- GV: Giới thiệu chu trình của Cacbon trong tự nhiên thể hiện trong hình 3.17

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- GV: Dựa vào SGK nêu ứng dụng của muối cacbonat

- HS: Quan sát tranh vẽ H3.17 thảo luận nhóm nêu lên chu trình cacbon trong tự nhiên.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả

+ Các nhóm khác nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

I. AXIT CACBONIC (H2CO3)

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:

- Nước có hoà tan khí CO2 tạo thành dung dịch H2CO3.

- Khi bị đun nóng khí CO2 bay ra khỏi dung dịch H2CO3

 

 

 

 

 

 

 

2. Tính chất hoá học

- H2CO3 là một axit yếu, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt.

- H2CO3 là một axit không bền:

H2CO3CO2 + H2O

a. Tính tan

- Đa số các muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối: Na2CO3, K2CO3….

- Hầu hết các muối hidrocacbonat đều tan trong nước

b. Tính chất hoá học

+ Tác dụng với axit :

NaHCO3+HCl

NaCl+H2O+CO2

Na2CO3+2HCl

2NaCl+H2O + CO2

+ Tác dụng với dd bazơ :

K2CO3+Ca(OH)2

2KOH + CaCO3

NaHCO3 + NaOH

Na2CO3+ H2O

+ Tác dụng với dd muối:

Na2CO3 + CaCl2

CaCO3 + 2NaCl

+ Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ

2NaHCO3

Na2CO3+H2O +CO2

Ca(HCO3)2

CaCO3+H2O +CO2

CaCO3

CaO + CO2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Ứng dụng: (SGK)

 

 

Hoạt động 3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu bài tập lên tivi

- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:

Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau:

 

-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi ô chữ.

GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 5 SGK/87.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh đọc bài.

-HS trao đổi cặp đôi

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HS: chơi trò chơi

-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

Giáo viên chốt kiến thức.

- HS: Lắng nghe, ghi bài.

Hoạt động 4. Vận dụng

a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.

b. Nội dung:

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ

GV chiếu các nhiệm vụ học tập

1. Vì sao than chất thành đống lớn có thể tự

 

2.Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc CO hoặc khí thiên nhiên CH4 không có oxi để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ?

bốc ..

 

3.Vì sao khi mở bình nước ngọt có ga lại có nhiều bọt khí thoát ra ?

 

4. Nước đá khô được làm từ cacbon đioxit hóa rắn. Tại sao nó có thể tạo hơi lạnh được như nước đá ?

 

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được

-GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi

Mùa đông sắp đến, có rất nhiều vụ chết người đáng tiếc xảy ra do sự không hiểu biết của người dân thường dung bếp ủ than tổ ong để sưởi ấm trong phòng kín. Bằng kiến thức em đã học hãy giải thích tại sao không nên ủ bếp than tổ ong trong phòng kín?

 

“Hiệu ứng nhà kính” là gì?Nguyên nhận? Cách hạn chế hiệu ứng nhà kính.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí

Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ

- Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức vừa học, kết hợp tìm kiếm thông tin trả lời vấn đề giáo viên nêu

Bước 3: Báo cáo thảo luận

-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm.

    

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

1. Tổng kết

-GV:

+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.

+ Chốt lại kiến thức đã học

2. Hướng dẫn tự học ở nhà

- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 91

- Chuẩn bị bài “Silic - Công nghiệp Silicat”

 

 

 

Ngày soạn: /09/2020

Tiết : 65 Ngày dạy: /09/2020

Bài 53. PROTEIN

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9

Thời gian thực hiện: 1 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Trình bày được:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất

- Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.

- Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử.

2. Năng lực cần hướng đến:

Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực sử dụng CNTT và TT

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Hóa chất: Lông gà, lòng trắng trứng gà, H2O, rượu.

- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Hoạt động 1 : Khởi động

a. Mục tiêu:

Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.

b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.

GV: Kiểm tra bài cũ:

- HS1 : Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột?

- HS2 : Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozơ?

GV đặt vấn đề: Protein là một loại hợp chất hữu cơ có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống và ngay cả trong cơ thể người. Vậy, protein có thành phần, cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?

-HS lên bảng

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

a.Mục tiêu:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.

b. Nội dung:Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại.

c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.14 SGK/159 nêu các trạng thái tự nhiên của protein.

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: quan sát và tìm hiểu thông tin SGK và nêu các trạng thái tự nhiên của protein.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS: Trình bày kết quả hoạt động

Bước 4: Kết luận, nhận định:

-GV: Chốt lại kiến thức.

-HS: Theo dõi và ghi vở.

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Protein có trong cơ thể người và động vật: Trứng, thịt, sữa, máu, móng , lá , quả, hạt.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hỏi: Trong hợp chất hữu cơ có những nguyên tố nào?

 

 

-GV: Giới thiệu thành phần của phân tử protein.

-GV: Giới thiệu về cấu tạo phân tử của protein.

-GV hỏi: Protein có cấu tạo như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS trao đổi trả lời các câu hỏi

Bước 3: Báo cáo thảo luận

-HS: C, H, O, N…..

-HS: Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi amino axit tạo thành một mắt xích trong phân tử protein.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

HS: Lắng nghe, ghi nhớ

II. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ

1. Thành phần nguyên tố :

Chủ yếu là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại…

2. Cấu tạo phân tử:

Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắt xích” trong phân tử protein .

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-GV: Giới thiệu phản ứng thủy phân protein.

-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy chiếc lông gà.

-GV:Yêu cầu HS nêu kết luận về phản ứng phân hủy bởi nhiệt của protein.

-GV: Biểu diễn thí nghiệm:

+ O1: Lòng trắng trứng + H2O

+ O2: Lòng trắng trứng + Rượu

-GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm sự đông tụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu các hiện tượng sảy ra.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

-HS: Khi bị phân hủy bởi nhiệt, protein tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.

-HS: Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, nêu các hiện tượng sảy ra trong quá trình thí nghiệm.

-HS: Nêu khái niệm sự đông tụ dựa theo thí nghiệm và thực hiện và ghi vở.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

III. TÍNH CHẤT

1. Phản ứng phân hủy

 

Protein + Nước Hỗn hợp amino axit

2. Sự phân hủy bởi nhiệt:

Khi đun nóng mạnh và kông có nước , Protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét.

3. Sự đông tụ:

Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic , lòng trắng trứng bị kết tủa.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và nêu một số ứng dụng của protein trong đời sống và trong sản xuất.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Tìm hiểu thông tin SGk và nêu các ứng dụng của protein.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS: Trình bày kết quả hoạt động

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức

IV. ỰNG DỤNG: (SGK)

Hoạt động 3. Luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-GV cho HS làm phiếu học tập :

Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4 SGK/160.

-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ

-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh đọc bài.

- HS: lên bảng

Bước 3: Báo cáo thảo luận

-HS chơi trò chơi

Bước 4: Kết luận, nhận định:

-HS: Chú ý lắng nghe

Hoạt động 4. Vận dụng

a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vận dụng vào cuộc sống, giải quyết các vấn đề thực tiễn.

b. Nội dung:

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tế có liên quan.

c. Sản phẩm::

Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện

Giáo viên tổ chức dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, định hướng hoạt động, hỗ trợ học sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tập.

GV: Tổng hợp các protein từ các aminoaxit lad một vấn đề hết sức khó khan vì protein có cấu tạo phân tử rất phức tạp. Tuy vậy, các nhà khoa học đã tổng hợp được một số protein đơn giản từ các amino axit. Chẳng hạn, ngay từ năm 1954, đã tổng hợp được insulin. Vậy Insulin là gì? Vai trò, tác dụng phụ, lưu ý khi sử dụng theo hướng dẫn của Bộ Y tế

 

-HS chú ý quan sát, lắng nghe

-HS về nhà tìm hiểu nhiệm vụ giáo viên giao

   

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

1. Tổng kết

-GV:

+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.

+Chốt lại kiến thức đã học.

2. Hướng dẫn tự học ở nhà

- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3 SGK/160.

- Chuẩn bị bài: “Polime”.

 

 

Giáo án Hóa học 9 soạn theo công văn 5512
Giáo án Hóa học 9 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Hóa học lớp 9 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Hóa học 9. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới hóa học khối 9, hóa học 9 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an hoa 9 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Hóa học THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay