Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in

Giáo án Công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN CÔNG NGHỆ 11 - CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI KẾT NỐI TRI THỨC BÀI VAI TRÒ CỦA PHÒNG, TRỊ BỆNH TRONG CHĂN NUÔI

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 11: VAI TRÒ CỦA PHÒNG, TRỊ BỆNH TRONG CHĂN NUÔI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
  • Đề xuất được biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.
  1. Năng lực

Năng lực chung:  

  • Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về tác hại của bệnh đối với vật nuôi và vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
  • Vận dụng được kiến thức về phòng, trị bệnh cho vật nuôi để đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả phòng, trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình, địa phương.

Năng lực riêng:

  • Trình bày được vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
  • Đề xuất được biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức tìm hiểu về các loại bệnh của vật nuôi và tác hại của chúng.
  • Có ý thức phòng, trị bệnh cho vật nuôi đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người, vật nuôi và môi trường.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh giáo khoa trong danh mục thiết bị dạy học tối thiểu.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến tác hại của bệnh, vai trò và biện pháp an toàn của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
  1. Đối với học sinh
  • SHS Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tìm kiếm và đọc trước tài liệu có liên quan đến tác hại của bệnh, vai trò và biện pháp an toàn của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về khái niệm, tác hại của bệnh và vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi

- Kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú trong bài học.

  1. Nội dung: GV sử dụng hình ảnh phần dẫn nhập SGK tr.60 và trả lời câu hỏi.
  2. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về bệnh, tác hại của bệnh và vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập, trả lời câu hỏi:

+ Nêu hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về bệnh ở vật nuôi.

+ Phòng, trị bệnh có vai trò như thế nào đối với chăn nuôi?

+ Cần có biện pháp gì để đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức được học trong chương trình Công nghệ 11 để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Là trạng thái không bình thường ở vật nuôi.

+ Tác hại: làm vật nuôi chán ăn, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sự phát triển.

+ Phòng, trị bệnh có vai trò vô cùng quan trọng đối với chăn nuôi.

+ Biện pháp: tiêm thuốc, phun thuốc khử trùng cho vật nuôi và nơi ở, …

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 11 – Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được khái niệm bệnh, tác hại của bệnh đối với vật nuôi và vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi. Từ đó có ý thức phòng bệnh, trị cho vật nuôi và bản thân.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I.1 trong SGK và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.

  1. Sản phẩm: HS ghi được vào vở:

- Khái niệm bệnh, các tác hại của bệnh đối với vật nuôi.

- Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục I.1 SGK tr 60, trả lời câu hỏi: Kể tên một số bệnh ở vật nuôi. Nêu nguyên nhân, mô tả biểu hiện của những loại bệnh đó.

- GV hướng dẫn HS nêu khái niệm bệnh ở vật nuôi.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung I.2 SGK trang 60, 61 SGK, trả lời câu hỏi:

+ Nêu vai trò của phòng, trị bệnh đối với vật nuôi và liên hệ thực tiễn ở gia đình, địa phương em.

+ Vì sao phòng bệnh giúp tăng sức đề kháng cho vật nuôi?

+ Nêu vai trò của phòng, trị bệnh đối với hiệu quả chăn nuôi, liên hệ thực tiễn.

+ Vì sao phòng, trị bệnh cho vật nuôi giúp bảo vệ môi trường sinh thái, sức khỏe con người?

- GV yêu cầu HS đọc mục Thông tin bổ sung, thảo luận trả lời: Nêu một số bệnh có thể lây từ động vật sang người.

- GV giới thiệu cho HS một số bệnh có thể lây từ động vật sang người: https://youtu.be/bfJHnTsi-NA (1:46 - 3:24)

- GV cho HS liên hệ thực tiễn phòng, trị bệnh trong chăn nuôi ở gia đình, địa phương.

-  GV yêu cầu HS đọc hộp Kết nối nghề nghiệp, tự

tìm hiểu, giới thiệu trước lớp về công việc, triển vọng của nghề bác sĩ thú y, kĩ sư chăn nuôi thú y, các công việc liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi.

https://daihocthuyhanoi.edu.vn/nganh-thu-y-trong-tuong-lai-co-co-hoi-viec-lam-nhu-the-nao-n295.html

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát Hình 1.1 và trả lời câu hỏi; nêu vai trò của chăn nuôi đối với gia đình, địa phương.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS các trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV rút ra kết luận về vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

I. Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi

1. Khái niệm bệnh

- Bệnh là trạng thái không bình thường của vật nuôi.

- Một số bệnh ở vật nuôi: Dịch tả lợn; Bệnh lỵ; Bệnh tụ huyết trùng; Bệnh H5N1, …

- Biểu hiện chung: vật nuôi buồn bã, chậm chạp, chán ăn hoặc bỏ ăn,...

2. Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi

- Vai trò của phòng, trị bệnh đối với vật nuôi:

+ Bảo vệ vật nuôi.

+ Nâng cao hiệu quả chăn nuôi.

+ Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

- Phòng bệnh giúp tăng sức đề kháng cho vật nuôi vì:

+ Bảo vệ vật nuôi trước các tác nhân gây bệnh.

+ Hạn chế ảnh hưởng xấu của bệnh đối với vật nuôi.

+ Giúp vật nuôi khỏe mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt.

- Vai trò của phòng, trị bệnh đối với hiệu quả chăn nuôi:

+ Tạo môi trường thuận lợi, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao, giảm chi phí trị bệnh cho vật nuôi ⇒ nâng cao hiệu quả chăn nuôi, góp phần phát triển chăn nuôi bền vững

- Vai trò của phòng, trị bệnh đối với bảo vệ sức khỏe con người và môi trường:

+  Bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe con người vì giúp hạn chế dịch bùng phát, ngăn chặn lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người.

+ Một số bệnh có thể lây từ động vật sang người: Bệnh dịch hạch, bệnh cúm A, bệnh đậu mùa, bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, bệnh SARS, ...

Hoạt động 2. Tìm hiểu về biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đề xuất được biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II kết hợp quan sát các hình ảnh trong SHS tr.8-10 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi.

  1. Sản phẩm: Phương án phòng, trị bệnh cho vật nuôi đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong chăn nuôi do HS đề xuất.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện một nhiệm vụ).

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm 1, 3:

Đọc thông tin mục II.1 SGK tr.62, trả lời câu hỏi: Nêu biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong chăn nuôi nông hộ.

+ Nhóm 2, 4:

Quan sát Hình 11.1, đọc thông tin mục II.2 SGK tr.62, trả lời câu hỏi: Nêu biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong chăn nuôi trang trại.

- GV cho HS liên hệ thực tế, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Đề xuất biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi ở gia đình, địa phương.

Bước 2: HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi liên hệ thực tế tại địa phương.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

II. Biện pháp an toàn cho người, vật nuôi và môi trường

1. Đối với chăn nuôi nông hộ

- Vệ sinh, khử trùng tiêu độc, diệt mầm bệnh, các loài động vật trung gian truyền bệnh định kì, sau mỗi đợt nuôi.

- Vệ sinh dụng cụ trước khi sử dụng.

- Con giống bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi theo quy định.

- Thức ăn chăn nuôi bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y.

- Sử dụng nước sạch, không gây bệnh cho vật nuôi.

2. Đối với chăn nuôi trang trại

- Địa điểm của cơ sở chăn nuôi phải theo quy hoạch, cách xa khu dân cư, công trình công cộng, đường giao thông chính, nguồn gây ô nhiễm.

- Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với:

+ Cơ sở chăn nuôi.

+ Cơ sở kinh doanh vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi.

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống.

+ Trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyên dùng trong chăn nuôi.

+ Thức ăn, nước dùng cho vật nuôi.

+ Chất thải động vật và các đối tượng khác thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng những kiến thức đã học và thực tiễn để trả lời câu hỏi.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm trong Phiếu bài tập.
  3. Sản phẩm: HS chọn được các đáp án đúng và chuẩn kiến thức của GV.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV phát Phiếu bài tập cho HS.

Trường THPT:............

Lớp:..............................

PHIẾU BÀI TẬP

BÀI 11: VAI TRÒ CỦA PHÒNG, TRỊ BỆNH TRONG CHĂN NUÔI

Thời gian: 5 phút

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là vai trò chính của vệ sinh trong chăn nuôi?

A. Phòng ngừa dịch bệnh và bảo vệ sức khoẻ vật nuôi.

B. Nâng cao năng suất chăn nuôi.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Tiết kiệm thức ăn chăn nuôi.

Câu 2: Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?

A. Nhanh nhẹn, linh hoạt.                                 B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.

C. Nhanh lớn, đẻ nhiều.                                    D. Thường xuyên đi lại.

Câu 3: Đối với vai trò về kinh tế trong chăn nuôi, phòng bệnh tốt giúp:

A. Đảm bảo sự ổn định của thị trường chăn nuôi quốc tế.

B. Tăng sức đề kháng, giảm tỉ lệ mắc bệnh, giảm chi phí điều trị bệnh và các tổn hại khác do bệnh gây nên.

C. Đảm bảo sự ổn định của thị trường chăn nuôi trong nước.

D. Tăng sức đề kháng, giảm tỉ lệ mắc bệnh vì cấu trúc gen không bị phá vỡ.

Câu 4: Đối với sức khoẻ cộng đồng, phòng, trị bệnh tốt sẽ:

A. Giúp cho mọi người không bao giờ phải lưu tâm về chất lượng của đồ ăn thức uống.

B. Giúp tạo ra hệ sinh thái lành mạnh cả về thể chất lẫn tinh thần bao trùm lên cả cộng đồng.

C. Giúp cung cấp nguồn thực phẩm an toàn và bổ dưỡng, góp phần quan trọng trong việc đảm bảo sức khoẻ cộng đồng.

D. Giảm chi phí điều trị các bệnh về hô hấp.

Câu 5: Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là

A. do thời tiết không phù hợp.                                B. do vi khuẩn và virus.

C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.                    D. do chuồng trại không phù hợp.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành nhanh Phiếu bài tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV thu Phiếu bài tập và mời đại diện 1 – 2 HS đọc đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

B

B

C

B

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.

- GV chuyển sang nội dung mới.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học để tìm ra những điểm chưa phù hợp trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình và địa phương. Từ đó đề xuất biện pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả phòng, trị bệnh.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS về nhà quan sát hoạt động chăn nuôi ở gia đình và địa phương, phân tích và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả phòng, trị bệnh cho vật nuôi ở gia đình, địa phương.
  3. Sản phẩm: Bản đề xuất của HS về biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi phù hợp với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương.
  4. Tổ chức thực hiện:

...

 

Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in
Giáo án ngắn gọn công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, tải giáo án công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức bản chuẩn, soạn ngắn gọn công nghệ 11 công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án CN chăn nuôi 11 KNTT dùng

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay