Giáo án powerpoint chuyên đề Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử hay còn gọi là giáo án PowerPoint Chuyên đề học tập Địa lí 10 chân trời sáng tạo. Bộ giáo án được thiết kế đẹp mắt, chỉn chu, tổng hợp nhiều câu hỏi và dạng bài tập hay trong bộ sách chuyên đề. Bộ giáo án trình chiếu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ












Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
HÔM NAY!
TRÒ CHƠI “ĐOÁN TÊN THÀNH PHỐ”
Thành phố To-ky-o (Nhật Bản)
Thành phố Xin-ga-po (Singgapore)
Thành phố Niu-Óoc (Hoa Kì)
Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam)
CHUYÊN ĐỀ 2:
ĐÔ THỊ HÓA
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đô thị hoá
Đô thị hoá ở các nước phát triển
Đô thị hoá ở các nước đang phát triển
I
ĐÔ THỊ HÓA
1. Khái niệm đô thị hóa
Trò chơi “Hiểu ý đồng đội”
- Mỗi cặp lên thi sẽ bốc thăm 1 chủ đề, mỗi chủ đề có 5 từ, cụm từ trong thời gian 1 phút 30 giây một bạn sẽ dùng lời, hành động để diễn đạt cho bạn mình đoán đúng từ hoặc cụm từ đó.
- Lưu ý, không được dùng từ đồng nghĩa, tiếng Anh, hoặc kí hiệu, ám hiệu khác,...
- Hết thời gian, đội nào đoán được nhiều từ nhất đội đó chiến thắng.
- Trong trường hợp số từ bằng nhau, ai hoàn thành sớm hơn thì thắng.
Theo nghĩa rộng
Đô thị hoá là quá trình kinh tế - xã hội làm thay đổi môi trường do con người xây dựng.
Khu vực trước đây là nông thôn
Khu định cư đô thị
Sự phân bố theo không gian của dân cư từ nông thôn
Thành thị
Theo nghĩa hẹp
Biểu hiện:
Sự tăng nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị.
Sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn.
Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị
- Tỉ lệ dân thành thị là sự tương quan giữa số dân thành thị so với tổng số dân trên một lãnh thổ nhất định.
- Đơn vị tính: phần trăm (%).
Cách tính tỉ lệ dân thành thị:
Ý nghĩa của tỉ lệ dân thành thị
Là một trong các thước đo trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Là cơ sở để đánh giá mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia, các vùng lãnh thổ.
Một số đô thị lớn trên thế giới:
Đô thị thành phố Sao Paulo, Brazil
Đô thị thành phố
Thượng Hải, Trung Quốc
Đô thị thành phố New York, Mỹ
Đô thị thành phố Mum-bai, Ấn Độ
MỞ RỘNG KIẾN THỨC
Đô thị hoá có ba đặc điểm chính:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
Lối sống thành thị phổ biến trong dân cư.
Sự gia tăng về số lượng và quy mô của các đô thị lớn và cực lớn.
Ý nghĩa của đô thị hoá:
Gắn liền với sự hình thành và phát triển công nghiệp, dịch vụ
Đô thị hoá càng mạnh
Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp càng tăng
Thúc đẩy năng suất lao động xã hội tăng lên
Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển
- Làm tăng tỉ lệ dân đô thị và mở rộng lãnh thổ đô thị
- Làm giảm tỉ lệ dân nông thôn và thu hẹp lãnh thổ nông thôn.
Là quá trình chuyển:
Người nông thôn
> Người thành thị
Lao động nông nghiệp
> Lao động phi nông nghiệp
Vùng đất nông thôn
> Vùng đất đô thị
Bảng tỉ lệ dân thành thị và một số tiêu chí chất lượng cuộc sống của một số nước năm 2020
Nước/ Tiêu chí | Tỉ lệ dân thành thị (%) | GDP/ người (USD) | Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
Bu-run-đi | 13,7 | 274,0 | 62 |
Ma-la-uy | 17,4 | 625,3 | 64 |
Xu-đăng | 35,3 | 595,5 | 65 |
Thụy Điển | 88,0 | 52 259,3 | 83 |
Hoa Kỳ | 82,7 | 63 543,6 | 79 |
Nhật Bản | 91,8 | 39 538,9 | 84 |
Thế giới | 56,2 | 19 903,9 | 73 |
II
ĐÔ THỊ HÓA Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
Trạm 1, 2: Hệ thống các tranh ảnh bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu về đô thị hoá của các nước phát triển à Phiếu học tập 1.
Trạm 3, 4: Video tổng hợp à Phiếu học tập 2.
Trạm 5, 6: Hệ thống các Link chuyên trang về các vấn đề đô thị hoá các nước phát triển à Phiếu học tập 3.
Trạm 7, 8: Sách, báo, tạp chí về đô thị hoá của các nước phát triển à Phiếu học tập 4.
TRÒ CHƠI “TAM SAO THẤT BẢN”
Luật chơi
- Trò chơi gồm 2 lượt chơi (lượt 1: các nhóm lẻ; lượt 2: các nhóm chẵn), mỗi lượt chơi gồm 2 phút cho 3 từ khoá. Các đội chơi sẽ cùng thi dưới sự giám sát của 1 ban giám khảo (quản trò) đến từ đội khác.
- Quản trò đứng ở đầu hàng, người chơi đầu tiên quay mặt về phía quản trò. Những người chơi khác quay lưng lại. Quản trò đưa cho người chơi đầu tiên tờ giấy ghi cụm từ rồi đưa trả lại.
- Khi có tín hiệu bắt đầu, người chơi đầu tiên quay lại, vỗ vai vào người thứ 2 và truyền đạt bằng tranh vẽ, hành động bất kì để người chơi thứ 2 hiểu và vẽ lại được hình ảnh thể hiện từ khoá.
- Người chơi thứ hai tiếp tục truyền tranh và hành động của mình cho người chơi tiếp theo. Lần lượt truyền thông tin tới người chơi cuối cùng. Người chơi chỉ được phép quay lưng lại khi tới lượt mình nhận thông tin. Có thể ra tín hiệu quay lại bằng cách vỗ vào lưng.
- Người chơi cuối cùng dựa vào tranh và hành động của người áp cuối để đoán từ khoá được nhắc đến. Người chơi có thể đoán từ cho đến khi xuất hiện từ khoá hoặc đội xin bỏ qua để chuyển sang từ khoá mới.
- Lưu ý: Không được phép sử dụng lời nói, viết lại từ khoá, từ đồng âm, tiếng nước ngoài,... đối với từ khoá.
- Trò chơi được diễn ra lần lượt cho đến khi hết thời gian. Quản trò sẽ tổng kết điểm phần chơi, mỗi từ khoá đúng cả đội sẽ được cộng 10 điểm.
1. Đặc điểm đô thị hóa
a) Lịch sử đô thị hóa
Quá trình đô thị diễn ra sớm, gắn liền với quá trình công nghiệp hoá.
Từ cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX, diễn ra ở nhiều nước tư bản châu Âu và Bắc Mỹ.
Các cơ sở sản xuất công nghiệp phát triển, việc làm ngày càng nhiều góp phần thúc đẩy sự tập trung dân cư.
Hình thành, mở rộng quy mô và gia tăng số lượng các đô thị.
b) Tỉ lệ dân thành thị
Tỉ lệ dân thành thị cao.
Các nước có tỉ lệ dân thành thị cao thường có quá trình công nghiệp hoá diễn ra sớm, trình độ phát triển kinh tế cao.
c) Quy mô đô thị
Từ 300 nghìn người đến dưới 500 nghìn người.
Từ 500 nghìn người đến dưới 1 triệu người.
Từ 1 triệu người đến dưới 5 triệu người.
Từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người.
Từ 10 triệu người trở lên.
Ở các nước phát triển, phần lớn các đô thị có quy mô nhỏ và trung bình.
Số lượng các siêu đô thị ít hơn so với các nước đang phát triển.
Đô thị thành phố Seoul, Hàn Quốc
Đô thị thành phố Madrid, Tây Ban Nha
Bảng 2.1. Số lượng các đô thị tại các nước phát triển theo quy mô dân số, giai đoạn 1950 – 2020 và dự báo đến năm 2035
Năm/ Quy mô dân số | 1950 | 1970 | 1990 | 2020 | 2035 |
Từ 300 nghìn người đến 500 nghìn người | 79 | 114 | 158 | 194 | 201 |
Từ 500 nghìn người đến dưới 1 triệu người | 66 | 97 | 113 | 151 | 162 |
Từ 1 triệu người đến dưới 5 triệu người | 37 | 64 | 88 | 105 | 115 |
Từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người | 4 | 6 | 6 | 14 | 16 |
Từ 10 triệu người trở lên | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 |
Tổng cộng | 188 | 284 | 369 | 470 | 501 |
d) Chức năng đô thị
Chức năng về kinh tế giữ vai trò chủ đạo, bên cạnh đó là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá,... của quốc gia, khu vực.
...........................................
...........................................
........................................…

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án powerpoint chuyên đề Địa lí 10 chân trời sáng tạo, ppt chuyên đề Địa lí 10, giáo án điện tử chuyên đề Địa lí 10 chân trời