Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo

Địa lí 10 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Địa lí 10 chân trời sáng tạo

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHƯƠNG 1. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ

BÀI 1: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ - biểu đồ.

  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Năng lực ngôn ngữ: rèn luyện sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn, dễ hiểu, mô tả chính xác, phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động địa lí.
  • Năng lực riêng:
  • Năng lực nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu, vận dụng, kiến thức và kĩ năng địa lí đã học.
  1. Phẩm chất

Chăm chỉ, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia hoạt động thảo luận nhóm, hòa nhập và giúp đỡ mọi người trong quá trình học tập.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Địa lí, Giáo án.
  • Một số loại bản đồ có phương pháp biểu hiện khác nhau,…
  • Phiếu học tập, máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh

SGK, tài liệu, dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS biết được một số phương pháp chủ yếu để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
  3. Nội dung: HS đọc nhanh các để mục trong SGK (tr.9-13), kết hợp hiểu biết của bản thân, kể tên ít nhất 5 phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
  4. Sản phẩm học tập: HS kể tên được 5 phương pháp sau: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ - biểu đồ.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS đọc nhanh các mục trong SGK (tr.9-13) trong vòng 3 phút, sau đó yêu cầu HS: Em hãy kể tên ít nhất 5 phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc nhanh nội dung SGK, kết hợp với hiểu biết cá nhân, kể tên 5 phương pháp pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

- GV cổ vũ, khích lệ HS trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Kết thúc 3 phút, GV mời ngẫu nhiên một HS trong lớp thực hiện nhiệm vụ.

- GV mời một số HS khác bổ sung câu trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. Trên bản đồ thể hiện nhiều đối tượng địa lí khác nhau. Vậy, các đối tượng này được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào? Bài học này sẽ hỗ trợ chúng ta đọc bản đố hiệu quả hơn nhờ việc phân biệt được các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ – Bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động: Tìm hiểu các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

  1. Mục tiêu:

- Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

- Hiểu được cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên hình 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 (SGK tr.9-13)

  1. Nội dung: HS đọc SGK, kết hợp quan sát các hình 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 (SGK tr.9-13), thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ tư duy tóm tắt về phương pháp mà nhóm tìm hiểu, gồm: đối tượng được biểu hiện, cách thức biểu hiện và khả năng biểu hiện của phương pháp.
  2. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy về phương pháp mà nhóm được phân công.
  3. Tổ chức hoạt động:

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay

BÀI 8: KHÍ QUYỂN, SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Khái niệm
  2. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

1. Khái niệm

Trình bày khái niệm khí quyển.

Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.

  • Khí quyển: là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời, có cấu trúc gồm nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao khí quyển.
  • Thành phần không khí trong khí quyển:
  • Khí ni-tơ (khoảng 78%)
  • Khí oxy (khoảng 21%)
  • Khí carbonic, hơi nước và các khí khác (khoảng 1%)
  • Vai trò của khí quyển:
  • Cung cấp khí oxy và các khí khác cần thiết cho sự sống.
  • Bảo vệ sự sống trên Trái Đất (tầng ôzôn ngăn cản tia tử ngoại, ngăn cản sự phá hoại của các thiên thạch).
  • Điều hòa nhiệt cho bề mặt Trái Đất - nơi diễn ra các quá trình thời tiết, khí hậu và hoàn lưu khí quyển.
  • Giúp truyền âm thanh (tầng ion có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ mặt đất truyền lên).
  • Khuếch tán ánh sáng, tạo ra hoàng hôn, bình minh, giúp con người nhận biết được màu sắc của mọi vật,…

--------------- Còn tiếp ---------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

BÀI MỞ ĐẦU

MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản chủ yếu ở lĩnh vực khoa học nào?

A. Khoa học địa lí.

B. Khoa học xã hội.

C. Khoa học vũ trụ.

D. Khoa học tự nhiên.

 

Câu 2: Đối với xã hội hiện nay, môn Địa lí có vai trò nào sau đây?

A. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.

B. Góp phần hình thành phẩm chất, năng lực chuyên biệt về xã hội.

C. Cung cấp kiến thức cơ bản về tự nhiên, toán học và ngoại ngữ.

D. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra.

 

Câu 3: Địa lí học gồm những bộ phận nào sau đây?

A. Kinh tế đô thị và địa chất học.

B. Địa lí tự nhiên và bản đồ học.

C. Bản đồ học và kinh tế - xã hội.

D. Kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên.

 

Câu 4: Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về những gì?

A. Các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

B. Các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.

C. Các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.

D. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

 

Câu 5: Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?

A. Khoa học xã hội.

B. Kinh tế vĩ mô.

C. Khoa học tự nhiên.

D. Xã hội học.

 

Câu 6: Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ đâu?

A. Khoa học vũ trụ.

B. Khoa học xã hội.

C. Khoa học trái đất.

D. Khoa học địa lí.

 

Câu 7: Kiến thức về địa lí tự nhiên không phải là định hướng cho ngành nghề nào sau đây?

A. Quản lí đất đai.

B. Kĩ sư nông nghiệp.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Quản lí xã hội.

 

Câu 8: Môn Địa lí không có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực địa lí cho người học.

B. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra.

C. Cung cấp kiến thức cơ bản về môi trường sống xung quanh ta.

D. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.

 

Câu 9: Môn Địa lí được học ở những cấp học nào?

A. Tất cả các cấp học phổ thông.

B. Cấp trung học, chuyên nghiệp.

C. Cấp tiểu học, trung học cơ sở.

D. Tất cả các môn học ở tiểu học.

--------------- Còn tiếp ---------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ đề Địa lí 10 chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên bài

Mục tiêu

(Kiến thức và kĩ năng)

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTL
Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất- Nêu được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển.
2   1   
Khí áp và gió- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
- Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió).
2 1    1
Mưa- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được hình vẽ, bản đồ về mưa.
1 1     
TH-Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất- Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
- Giải thích được một số hiện tượng thời tiết trong thực tế.
        
Thủy quyển, nước trên lục địa- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
- Trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ, phân tích được hình vẽ về thủy quyển.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nư
1 1     
Nước biển và đại dương- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.
- Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triều.
- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích được bản đồ và hình vẽ về thủy quyển.
2 1     
Đất- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất.
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ được thực tế địa phương.
- Phân tích hình ảnh, sơ đồ về các nhóm đất.
1 1     
Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
- Liên hệ được thực tế ở địa phương.
2 1 1   
TH-Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái ĐấtPhân tích được hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới.        
Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí- Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
2 1     
Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới, liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
1 1  1  
Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất- Nêu được khái niệm khí quyển.
- Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương, địa hình.
- Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về yếu tố nhiệt độ của khí quyển.
2   1   
Khí áp và gió- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
- Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió).
2 1    1
Tổng140802101

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dải hội tụ nhiệt đới được tạo thành ở khu vực

A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. ôn đới.
D. cực.

Câu 2. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của

A. bức xạ mặt trời.
B. bức xạ mặt đất.
C. lớp vỏ Trái Đất.
D. lớp man ti trên.

Câu 3. Tính chất của gió Mậu dịch là

A. nóng ẩm.
B. khô.
C. lạnh khô.
D. ẩm.

Câu 4. Tính chất của gió Tây ôn đới là

A. nóng ẩm.
B. lạnh khô.
C. khô.
D. ẩm.

Câu 5. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?

A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
B. Miền có gió Mậu dịch thổi.
C. Miền có gió thổi theo mùa.
D. Nơi dòng biển lạnh đi qua.

Câu 6. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ?

A. Hồ Thác Bà.
B. Hồ Ba Bể.
C. Hồ Trị An.
D. Hồ Tây.

Câu 7. Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu

A. lạnh, ít mưa.
B. ấm, mưa nhiều.
C. lạnh, khô hạn.
D. nóng, ẩm ướt.

Câu 8. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là

A. sinh quyển.
B. thổ nhưỡng.
C. khí quyển.
D. thủy quyển.

Câu 9. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh?

A. Đài nguyên.
B. Rừng lá kim.
C. Thảo nguyên.
D. Rừng lá rộng.

Câu 10. Giới hạn phía trên của sinh quyển là

A. nơi tiếp giáp với tầng ozon.
B. giữa của tầng cao khí quyển.
C. đỉnh núi cao nhất thế giới.
D. nơi tiếp giáp tầng bình lưu.

Câu 11. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật

A. địa đới.
B. địa ô.
C. thống nhất.
D. đai cao.

Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do

A. lớp vỏ địa lí trên lục địa và đại dương không đồng nhất, luôn bị tách rời và luôn chuyển động.
B. các thành phần lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi và bị phân hóa thành nhiều dạng khác nhau.
C. các thành phần lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.
D. lớp vỏ địa lí được hình thành với sự góp mặt của tất cả các thành phần địa lí trong địa quyển.

Câu 13. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật

A. địa đới.
B. địa ô.
C. thống nhất.
D. đai cao.

Câu 14. Các vành đai nào sau đây là áp thấp?

A. Xích đạo, chí tuyến.
B. Chí tuyến, ôn đới.
C. Ôn đới, xích đạo.
D. Cực, chí tuyến.

Câu 15. Vùng cực có mưa ít là do tác động của

A. áp thấp.
B. áp cao.
C. frông.
D. địa hình.

Câu 16. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là

A. điều hoà chế độ nước sông.
B. làm giảm tốc độ dòng chảy.
C. giảm lưu lượng nước sông.
D. điều hoà dòng chảy sông.

Câu 17. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?

A. Dòng biển Bra-xin.
B. Dòng biển Gơnxtrim.
C. Dòng biển Grơnlen.
D. Dòng biển Đông Úc.

Câu 18. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất?

A. Nhiệt và ẩm.
B. Ẩm và khí.
C. Khí và nhiệt.
D. Nhiệt và nước.

Câu 19. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên?

A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió Mậu dịch.
C. Gió Đông cực.
D. Gió mùa.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật?

A. Khí hậu.
B. Con người.
C. Đá mẹ.
D. Địa hình.

Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng về vỏ địa lí?

A. Các thành phần của lớp vỏ địa lí đều chịu tác động của ngoại lực và nội lực.
B. Lãnh thổ nào cũng có nhiều thành phần địa lí ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc nhau.
C. Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của vỏ địa lí có sự biến đổi.
D. Một thành phần vỏ địa lí biến đổi kéo theo sự biến đổi tất cả các thành phần khác.

Câu 22. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến là nguyên nhân khiến cho thảm thực vật ở lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi theo quy luật nào sau đây?

A. Đai cao.
B. Địa đới.
C. Địa ô.
D. Thống nhất.

Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
B. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
C. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
D. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.

Câu 24. Các nhân tố nào sau đây của địa hình có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

A. Độ cao và hướng nghiêng.
B. Hướng nghiêng và độ dốc.
C. Độ dốc và hướng sườn.
D. Hướng sườn và độ cao.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Nêu các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất.

- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới thông qua sự phân bố của các thành phần và cảnh quan địa lí. Cho ví dụ minh hoạ.

--------------- Còn tiếp ---------------

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 500k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 10 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 10 chân trời sáng tạo, soạn Địa lí 10 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay