Đề thi giữa kì 1 địa lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Địa lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2025 – 2026

Môn: Địa lý. Khối: 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Câu 1: Thạch quyển gồm

A. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti.

B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích

C. đá badan và phân ở trên cùng của lớp Man-ti.

D. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất

Câu 2: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đã gây ra hệ quả nào sau đây?

A. Các mùa trong năm.

B. Giờ trên Trái Đất.

C. Ngày đêm dài ngăn theo mùa.

D. ngày đêm dài ngăn theo vĩ độ.

Câu 3: Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào

1. Động năng của các quá trình tác động lên nó.

2. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.

3. Điều kiện bề mặt đệm.

4. Kích thước vật ngăn cản.

5. Tùy thuộc vào hướng di chuyển của vật liệu.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng phương pháp kíhiệu.

Để biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng địa lí, người ta sử dụng phương pháp chấm điểm.

B. C. Để biểu hiện sự phân bố phân tán trong không gian của các đối tượng địa lí, người ta sử dụng phương pháp khoanh vùng.

D. Để biểu hiện các đối tượng phân bố tập trung trên một không gian lãnh thổ nhất định, người ta sửdụng phương pháp kí hiệu đường chuyển động.

Câu 5: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên nước ta là kết quả của

A. hiện tượng uốn nếp.

B. hoạt động núi lửa.

C. hiện tượng đứt gãy.

D. hiện tượng biển tiến, biển thoái.

Câu 6: Cho bảng số liệu

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ 

MA-LAI-XI-A

(Đơn vị: Triệu USD)

Năm2015201720192020
In-đô-nê-xi-a854953,11014090,41121139,11059146,1
Ma-lai-xi-a298716,0321384,1364616,1337286,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tổng sản phẩm trong nước (GDP)

năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?

A. In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a.

B. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn In-đô-nê-xi-a.

C. In-đô-nê-xi-a tăng gấp đôi Ma-lai-xi-a.

D. Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn In-đô-nê-xi-a.

Câu 7: Dãy núi Hi-ma-lay-a được hình thành do

A. tiếp xúc dồn ép của màng Phi với mảng Âu - Á.

B. mảng Thái Bình Dương xô vào màng Âu - Á.

C. tiếp xúc dồn ép của mảng Bắc Mĩ với màng Âu - Á.

D . mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào màng Âu - Á.

Câu 8: Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng

A. 5km ở đại dương và 7km ở lục địa.

B. 25km ở đại dương và 17km ở lục địa.

C. 5km ở đại dương và 70km ở lục địa.

D. 15km ở đại dương và 7km ở lục địa.

Câu 9: Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2010-2021

kenhhoctap

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác và nuôi trồng.

B. Quy mô sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

C. Cơ cấu sản lượng thủy sản giai đoạn 2010 - 2021.

D. Quy mô giá trị sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng.

Câu 10: Lịch học theo mùa của một trường học ở Hà Nội như sau

MùaSángChiều
Mùa hèTừ 7 giờ - 11 giờ 30 phútTừ 13 giờ 30 phút - 18 giờ
Mùa đôngTừ 7 giờ 30 phút – 12 giờTừ 13 giờ - 17 giờ 30 phút

Có sự thay đổi về thời gian học như trên để phù hợp với hiện tượng nào sau đây

A. Ngày đêm luân phiên nhau.

B. Ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa

C. Ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.

D. Giờ trên Trái Đát và đường chuyển ngày quốc 1

Câu 11: Phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào?

A. Không đều nhau trong không gian

B. Phân tán trong không gian

C. Đều nhau trong không gian

D. Hội tụ trong không gian

Câu 12: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 17: Địa hào, địa lũy là kết quả của

A. sự bồi đắp phù sa.

C. hiện tượng đứt gãy.

B. hiện tượng uốn nếp.

D. hiện tượng biển tiến, biển thoái.

Câu 18: Nhiệt độ, gió, nước và sinh vật trên bề mặt Trái Đất được coi là các nhân tổ

A. tác động của quá trình nội sinh.

C. tác động của quá trình ngoại lực.

B. liên quan tới hiện tượng tạo núi.

D. quyết định đến sự khác biệt của địa hình.

PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1. Cho thông tin sau:

Hang Sơn Đoòng là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới đã biết, nằm tại xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. Hang Sơn Đoòng nằm trong quần thể hang động Phong Nha - Kẻ Bàng và là một hệ thống ngầm nối với hơn 150 động khác ở Việt Nam gần biên giới với Lào.

a) Hang Sơn Đoòng là sản phẩm của quá trình nội lực.

b) Phong hóa hoá học là quá trình chủ đạo tạo ra hang động.

c) Hang động thường xuất hiện ở những nơi đá khó hòa tan.

d) Hang động là kết quả của sự hoà tan đá vôi do nước.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Tiếp xúc giữa màng Á – Âu với màng Thái Bình Dương thuộc kiểu hút chìm giữa vỏ lục địa với đại dương và vỏ đại dương với vỏ đại dương. Mảng đại dương bị hút chìm dưới màng lục địa hoặc vỏ đại dương hút chìm dưới vỏ đại dương, phần hút chìm xuống hằng trăm km, ma sát và nóng chảy thoát ra ngoài theo các khe nứt (núi lửa). Tiếp xúc mảng Á – Âu với màng Phi thuộc kiểu xô húc hai mảng lục địa nên tính đồng nhất cao, phần vỏ lục địa dày nên chỉ tạo thành vùng núi cao đồ sộ, vỏ lục địa dày nên ít có khả năng phun trào mắc ma ra ngoài.

a) Mảng kiến tạo Á – Âu là bao gồm cả phần lục địa và phần đáy đại dương.

b) Nơi tiếp xúc giữa màng Á – Âu với mảng Phi xuất hiện vùng núi cao, ít núi lửa là do đó là nơi tiếp xúc của hai mảng đại dương có tính đồng nhất cao.

c) Ở Bắc bán cầu vành đai động đất, núi lửa tây Thái Bình Dương là do tiếp xúc hút chìm giữa mảng Á Âu và màng Thái Bình Dương.

d) Các mảng kiến tạo tiếp xúc với nhau do nổi trên lớp vật chất lỏng thuộc phần trên của lớp man ti.

Câu 3. Cho đoạn thông tin sau

Trong khi Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất không đổi phương và không đổi góc nên khi thì bán cầu này quay về phía Mặt Trời, khi thì bán cầu kia quay về phía Mặt Trời.

Bán cầu nào quay về phía Mặt Trời thì nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng, đó là mùa hạ của bán cầu đó; bán cầu kia ngược lại.

a) Đoạn thông tin trên nói về nguyên nhân sinh ra mùa trên Trái Đất.

b) Hiện tượng mùa diễn ra trái ngược nhau giữa bán cầu Bắc và bán Cầu Nam.

c) Việt Nam khí hậu có 4 mùa rõ rệt.

d) Vùng cực chỉ có một mùa lạnh quanh năm.

Câu 4. Cho đoạn thông tin sau:

.............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000, khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên bản đồ là 5,5 cm. Vậy khoảng cách thực tế giữa 2 điểm là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)

Câu 2. 

Hai điểm C và D có khoảng cách trên thực tế là 55 km thì trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 000 khoảng cách giữa 2 điểm là bao nhiêu cm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của cm)

Câu 3. Khi ở khu vực giờ gốc là 5 giờ sáng, thì ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ?

Câu 4. Nếu múi giờ số 12 đang là 2 giờ ngày 15 - 2 thì cùng lúc đó Việt Nam đang là mấy giờ

Câu 5. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM NĂM 2022

Quốc giaViệt Nam
Diện tích (km²)331345,7
Dân số (nghìn người)99461,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính mật độ dân số của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²).

Câu 6. .............................................

.............................................

.............................................
 

----HẾT----

ĐÁP ÁN:

.............................................

.............................................

.............................................

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10 

Chương/ 

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thứcSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Chủ đề 1Sử dụng bản đồ02 TN 01 TLN 
Chủ đề 2: Trái đấtNội dung 1: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.03 TN01 TLN  
Nội dung 2: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.03 TN01 ĐS  
Chủ đề 3: Thạch quyểnNội dung 1: Nội lực02 TN01 ĐS  
Nội dung 2: Ngoại lực02 TN01 ĐS  
Chủ đề 4: Khí quyểnNội dung 1: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất02 TN   
Nội dung 2: Khí áp và gió    
Nội dung 3: Mưa02 TN   
Kỹ năngGiờ trên Trái Đất, nhiệt độ, lượng mưa, các loại gió… 01 ĐS03 TLN 
Tổng hợp chung40%35%25% 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay