Đề thi giữa kì 1 địa lí 10 chân trời sáng tạo (Đề số 15)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Địa lí 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 10 chân trời sáng tạo (bản word)

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2025 – 2026

Môn: Địa lý. Khối: 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Câu 1. Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên Biển Đông vào nước ta, thường dùng phương pháp

A. kí hiệu theo đường.                       

B. đường chuyển động.

C. khoanh vùng.                       

D. chấm điểm.

Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết

A. vùng phân bố của đối tượng riêng lẻ.                 

B. số lượng của đối tượng riêng lẻ.

C. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.                            

D. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.

Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được

A. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

B. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

C. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ. 

D. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

Câu 4. Loại đối tượng địa lí không phân bố ở mọi nơi trên lãnh thổ mà chỉ tập trung ở một khu vực nhất định thường được biểu hiện bằng phương pháp nào sau đây?

A. Chấm điểm.                                            

B. Bản đồ - biểu đồ.

C. Khoanh vùng.                                         

D. Đường đẳng trị.

Câu 5. Để phân biệt vùng phân bố của một dân tộc nào đó xen kẽ với các dân tộc khác, thường dùng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.                                               

B. khoanh vùng.

C. chấm điểm.                                                       

D. kí hiệu.

Câu 6. Nơi nào sau đây trong năm có hiện tượng đêm dài suốt 6 tháng?

A. Xích đạo.                             

B. Chí tuyến.         

C. Cực.                                    

D. Vòng cực.

Câu 7. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 13. Phong hoá hoá học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Câu 14. Phong hoá sinh học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. 

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Câu 15. Kết quả của phong hoá lí học là

A. đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn. 

B. tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.

C. tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.

D. đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.

Câu 16. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?

A. Nước ngầm.                                      

B. Băng tuyết.       

C. Địa hình.                                 

D. Thực vật.

Câu 17. Ý nghĩa của hồ đầm đối với sông là

A. điều hoà chế độ nước sông.

C. giảm lưu lượng nước sông.

B. nhiều thung lũng. 

D. địa hình dốc.

Câu 18. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có 

A. địa hình phức tạp.

B. nhiều thung lũng.

C. nhiều đỉnh núi cao.

D. địa hình dốc.

PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? 

a) Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn sinh thái nhất định.

b) Những nơi có nguồn nước dồi dào, sinh vật rất phát triển.

c) Cấu trúc của đất, độ pH đất, độ phì chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển chứ không ảnh hưởng tới sự phân bố của thực vật.

d) Địa hình ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố thực vật thông qua độ cao.

Câu 2: Cho thông tin 

- Chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do vùng này có điều kiện tự nhiên phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây chè: khí hậu có một mùa đông lạnh, đất feralit phát triển trên đá vôi,...

- Cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên do vùng này có điều kiện tự nhiên phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây cà phê: đất badan màu mỡ, khí hậu mang tính cận xích đạo,...

a) Khí hậu là nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố sinh vật.

b) Đất tác động lớn đến sự phát triển và phân bố của thực vật.

c) Khí hậu và đất đai của nước ta đa dạng nên cơ cấu cây trồng đa dạng.

d) Tây Nguyên  có thể trồng được lúa do có đất phù sa màu mỡ.

Câu 3. Cho thông tin sau

.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? 

a) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.

b) Nguyên nhân của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí do dạng khối cầu của Trái Đất làm cho tia sáng của Mặt Trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.

c) Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần khác còn lại và toàn bộ lãnh thổ.

d) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí giúp chúng ta có thể dự báo trước về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khi sử dụng chúng.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1: Một máy bay xuất phát từ Hà Nội (múi giờ số 7) lúc 7h00’ ngày 4/11/2022 và hạ cánh tại thành phố A (nằm ở kinh tuyến 150oT) sau 7h bay. Hỏi lúc máy bay hạ cánh, thành phố A đang là mấy giờ?

Câu 2: Khi ở thành phố Luân Đôn (múi giờ số 0) đang là 3 giờ thì cùng lúc đó ở thành phố Bắc Kinh (múi giờ số 8) là mấy giờ?

Câu 3: Cho bảng số liệu

Lượng mưa các tháng tại Hà Nội năm 2022

(Đơn vị: mm)

Tháng123456789101112
Lượng mưa46,8103,747,268,7414,9296,9392,5486,3242,084,47,813,7

(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Hà Nội năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).

Câu 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6: Cho biểu đồ sau

kenhhoctap

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2018, https://www.gso.gov.vn)

Huế có cân bằng ẩm trị số là bao nhiêu?

----HẾT----

ĐÁP ÁN:

.............................................

.............................................

.............................................

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10 

Chương/ 

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thứcSố câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Chủ đề 1Sử dụng bản đồ02 TN 01 TLN 
Chủ đề 2: Trái đấtNội dung 1: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.03 TN01 TLN  
Nội dung 2: Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.03 TN01 ĐS  
Chủ đề 3: Thạch quyểnNội dung 1: Nội lực02 TN01 ĐS  
Nội dung 2: Ngoại lực02 TN01 ĐS  
Chủ đề 4: Khí quyểnNội dung 1: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất02 TN   
Nội dung 2: Khí áp và gió    
Nội dung 3: Mưa02 TN   
Kỹ năngGiờ trên Trái Đất, nhiệt độ, lượng mưa, các loại gió… 01 ĐS03 TLN 
Tổng hợp chung40%35%25% 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay