Giáo án tiếng Việt 2 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Tiếng việt lớp 2 tập 1 bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống", soạn theo mẫu giáo án 5512. Nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo.
Xem video về mẫu Giáo án tiếng Việt 2 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐIỂM 1: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
TUẦN 1
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
I. MỤC TIÊU
- Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp;
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2;
- Biết viết chữ viết hoa chữ A (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); viết câu ứng dụng Ánh nắng tràn ngập sân trường;
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ; nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
- Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng :
+ Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện);
+ Có cảm xúc hãnh diện, tự hào khi trở thành học sinh lớp 2; có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè; có niềm vui đến trường.
- Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Phương tiện dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án;
- Tranh ảnh về các hoạt động của trẻ em trong kì nghỉ hè để HS tham khảo trong phần Nói và nghe;
- Mẫu chữ viết A hoa;
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SGK;
- Vở bài tập thực hành, vở chính tả;
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Tiết 1 – 2: Đọc 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong phần Khởi động và trả lời câu hỏi: Bức tranh là hình ảnh ngôi trường, cảnh học sinh nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường. Vậy các em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai trường? - GV đặt vấn đề: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, không còn bỡ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: mỗi ngày đến trường là một ngày vui, là mỗi ngày em học được bao điều mới lạ để em lớn khôn. 2. Đọc văn bản Mục tiêu: Đọc VB. Cách tiến hành: Hoạt động 1: - GV đọc mẫu toàn VB Tôi là học sinh lớp 2 SGK trang 10 – 11: to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn HS: + Một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương để HS đọc: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy. + Cách đọc lời của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép: đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn khích, vội vàng. + Luyện đọc những câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái. - GV mời 3 HS đọc lại bài đọc Tôi là học sinh lớp 2: +HS1: từ đầu… sớm nhất lớp; + HS2: Tôi háo hức tưởng tượng… cùng các bạn; + HS3: đoạn còn lại. - GV gọi HS khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn - GV tuyên dương HS đọc đúng ngữ điệu, thể hiện được cảm xúc nhân vật. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ SGK trang 11 để hiểu nghĩa của từ. - GV yêu cầu HS: Em hãy giải thích nghĩa của các từ sau: tủm tỉm, háo hức, ríu rít, rụt rè. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức 3. Trả lời câu hỏi Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến VB vừa đọc. Cách tiến hành: - GV chia HS làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trả lời 4 câu hỏi trong SGK trang 11. Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? a. vùng dậy b. muốn đến sớm nhốt lớp c. chuẩn bị rất nhanh d. thấy mình lớn bổng lên Câu 2: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?
Câu 3: Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2? Câu 4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.
- GV mời một số nhóm trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV tuyên dương các nhóm trả lời đúng và hoàn thành nhanh. - Sau khi HS trả lời câu hỏi, GV mở rộng kiến thức, yêu cầu các nhóm HS tiếp tục trao đổi và trả lời: Câu 1: Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng?
Câu 2: Em có thấy mình có gì khác so với lúc vào lớp 1 không?
- GV nhận xét. 4. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản đọc Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn và trả lời câu hỏi trong SGK trang 11: Câu 1: Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường? a. ngạc nhiên b, háo hức c. rụt rè Câu 2: Thực hiện các yêu cầu sau: a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp. c. Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường. - GV nhận xét.
Tiết 3: Viết 1. Viết chữ hoa Mục tiêu: HS biết cách viết chữ A; viết chữ A vào vở. Cách tiến hành: - GV giới thiệu mẫu chữ viết A, yêu cầu HS quan sát: độ cao, độ rộng, các nét, quy trình viết chữ A; + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li; + Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. - GV viết mẫu lên bảng: + Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ đọc 5,5 thì dừng lại. + Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3. - GV yêu cầu HS tập viết chữ A vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. - GV đề nghị HS giơ bảng và nhận xét. 2. Viết ứng dụng Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức và kỹ năng viết chữ A. Viết ứng dụng chữ A. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp, sau đó hướng dẫn HS: + Viết chữ viết hoa A đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ở (trường), dấu nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV gọi một số HS trình bày bài viết.
- GV hướng dẫn, chữa một số bài trên lớp. Tiết 4: Nói và nghe 3. Nói và nghe Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được về điều đáng nhớ nhất trong kỳ nghỉ hè; nêu được cảm nhận khi trở lại trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc mục Nói và nghe SGK trang 12. - GV chia HS thành 2 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: Câu 1: Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ của em.
Câu 2: Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè?
4. Vận dụng Mục tiêu: Viết từ 2 – 3 câu về những ngày hè của em. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thực hành phần Vận dụng: Viết từ 2 – 3 câu về những ngày hè của em.
- GV gọi 1 HS trình bày bài viết. - GV gọi 1 HS nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét, khen ngợi các em, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
|
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Em đã chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở, quần áo mới để đón ngày khai trường. Em có mẹ đưa đến trường. Em cảm thấy rất háo hức, hồi hộp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc theo hiệu lệnh của GV.
- HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu.
- Từng HS đọc diễn cảm lại các đoạn văn GV đã phân công. Chú ý giọng đọc thể hiện cảm xúc háo hức, phấn khích.
- Học sinh khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mục Từ ngữ.
- HS giải thích
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn, cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những chi tiết cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường: a. vùng dậy b. muốn đến sớm nhốt lớp c. chuẩn bị rất nhanh
Câu 2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy. Câu 3: Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên khi lên lớp 2. Câu 4: § Đoạn 1: là tranh 3 (bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường). § Đoạn 2: là tranh 2 (bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường). § Đoạn 3: là tranh 1 (các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường).
- Một số HS trả lời trước lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm tiếp tục trao đổi và trả lời:
Câu 1: Cảm xúc của em khi đến trường vào ngày khai giảng: háo hức được gặp bạn bè, được gặp các thầy cô giáo,.... Câu 2: Em thấy mình khác so với lúc vào lớp 1 § Tính cách của bản thân: tự tin, nhanh nhẹn hơn § Học tập: đã biết đọc, biết viết trôi chảy § Bạn bè: nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp,... § Tình cảm với thầy cô, trường lớp: yêu quý các thầy cô, biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí các lớp học,... - HS lắng nghe.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi:
Câu 1: Đáp án c.
Câu 2: a. Con chào mẹ ạ, con đi học chiều con về mẹ nhé. b. Em chào thầy/cô ạ. c. Chào cậu, cậu đến trường sớm thế?
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS tập viết chữ A vào bảng con, sau đó viết vào vở tập viết. - HS giơ bảng, lắng nghe GV nhận xét.
- HS đứn dậy đọc to câu viết ứng dụng, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát, nghe GV hướng dẫn.
- HS viết vào vở tập viết.
- Một số HS trình bày bài viết. Cả lớp quan sát. - HS lắng nghe.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Câu 1: HS dựa vào các bức tranh gợi ý trong SGK để trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ. + Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,... + Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng. Câu 2: HS nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của mình và chia sẻ cảm nhận khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
- HS có thể viết về: một hoạt động em thích nhất; một nơi em đã từng đến, một người em đã từng gặp trong kì nghỉ hè; cảm xúc, suy nghĩ của em về kì nghỉ hè,...). - HS có thể vẽ tranh minh hoạ về ngày hè của mình (nếu thích). - HS trình bày bài viết. - 1 HS nhận xét, các bạn khác lắng nghe. - HS lắng nghe. |
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: giáo án tiếng việt 2 tập 1sách mới, giáo án kết nối tiếng việt 2, giáo án tiếng việt 2 tập 1 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 tiếng việt 2 sách kết nốiGiáo án word lớp 2 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tự nhiên và xã hội 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Tiếng anh 2 sách kết nối tri thức
Giáo án đạo đức 2 sách kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Toán 2 sách kết nối tri thức
Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 2 sách kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint 2 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Đạo đức 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tự nhiên và xã hội 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Toán 2 Kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Tiếng việt 2 Kết nối tri thức