Giáo án và PPT Địa lí 11 kết nối Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Thuộc chương trình Địa lí 11 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 11 kết nối tri thức
BÀI 26: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Quan sát một số hình ảnh sau và chọn hình ảnh tương ứng với quốc gia: Hoa Kì, Liên Bang Nga, Nhật Bản, Trung Quốc.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
- Đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc:
+ Lãnh thổ Trung Quốc nằm ở châu lục nào? Xác định kinh, vĩ tuyến lãnh thổ của Trung Quốc?
+ Trung Quốc có diện tích lớn mấy trên thế giới?
+ Kể tên những nơi tiếp giáp với Trung Quốc?
- Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội: Nêu thuận lợi và khó khăn của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?
Sản phẩm dự kiến:
- Đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc:
+ Nằm ở Đông Á, lãnh thổ trải dải theo vĩ tuyến từ khoảng 20°B tới 53°B và theo chiều kinh tuyến từ khoảng 73°Đ đến 135°Đ.
+ Có diện tích lớn thứ tư thế giới (sau Liên bang Nga, Ca – na – đa, Hoa Kỳ).
+ Tiếp giáp với 14 quốc gia ở phía bắc, phía tây và phái nam; phía đông Trung Quốc tiếp giáp các biển thuộc Thái Bình Dương.
- Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội:
+ Phần lớn đường biên giới trên đất liên của Trung Quốc có địa hình núi cao, hiểm trở
→ Khó khăn cho việc giao thương với các nước.
+ Về phía đông, Trung Quốc tiếp giáp với các biển thuộc Thái Bình Dương với đường bờ biển dài và nhiều cảng lớn
→ Thuận lợi cho Trung Quốc trong giao thương với các nước trong khu vực, trên thế giới và phát triển các ngành kinh tế biển.
+ Lãnh thổ rộng lớn khiến cho thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng, tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển nhiều ngành kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng.
Hoạt động 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
GV đưa ra câu hỏi:
Hoàn thành bảng dưới đây:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất |
| |
2. Khí hậu | ||
3. Sông, hồ | ||
4. Sinh vật |
| |
5. Khoáng sản | ||
6. Biển |
Sản phẩm dự kiến:
Thành phần tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
1. Địa hình và đất | - Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ. - Miền Đông có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. Các đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ, đồi núi thấp, chủ yếu là đất feralit. - Miền Tây tập trung nhiều dãy núi cao, sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa và hoang mạc, địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh. Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc. | - Miền Đông: địa hình và đất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp: trồng cây lương thực ở các đồng bằng; cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt ở các vùng đồi núi thấp. - Miền Tây nhìn chung điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất, chủ yếu là trồng rừng và trên các cao nguyên có thể phát triển đồng có chăn nuôi gia súc. |
2. Khí hậu | - Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt. - Miền Đông có khí hậu gió mùa. Từ nam lên bắc, khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa. - Miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nhiệt. Ở các vùng núi và cao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao. | Miền Đông có khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú hơn miền Tây, song mưa tập trung vào mùa hạ gây lũ lụt ở hạ lưu một số sông, ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất. |
3. Sông, hồ | - Đa số các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông. Các sông lớn nhất là Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang. - Các hồ lớn như: Động Đình, Phiên Dương …là những hồ nước ngọt; các hồ nước mặn: Thanh Hải, Thiêm Đường…. | - Ở miền Tây, sông có tiềm năng thủy điện. Ở miền Đông, sông cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, giao thông đường thủy. - Các hồ nước ngọt có giá trị về thủy lợi và du lịch, các hồ nước mặn thích hợp cho phát triển du lịch. |
4. Sinh vật | - Rừng tự nhiên tập trung phần lớn ở miền Đông: rừng nhiệt đới, rừng lá rộng và rừng lá kim. Miền Tây chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên; phía nam cao nguyên Tây Tạng có rừng lá kim. - Hệ động vật rất phong phú, trong đó có nhiều loài đặc hữu và quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn gen. | Rừng cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ, thảo nguyên ở miền Tây được sử dụng để chăn nuôi gia súc. |
5. Khoáng sản | Trung Quốc có gần 150 loại khoáng sản, trong đó nhiều loại có giá trị kinh tế cao và có trữ lượng lớn. | Cơ sở để phát triển nhiều ngành công nghiệp và phục vụ xuất khẩu. |
6. Biển | Tài nguyên khoáng sản biển: dầu mỏ, khí tự nhiên…; nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế cao; ven biển có nhiều vũng vịnh; có một số vùng biển, bờ biển, đảo có phong cảnh đẹp. | Phát triển tổng hợp kinh tế biển. |
….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Trung Quốc và Việt Nam đều có đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào dưới đây?
A. Thái Lan.
B. Cam-pu-chia.
C. Lào.
D. Mi-an-ma.
Câu 2: Đường kinh tuyến được coi là ranh giới phân chia hai miền tự nhiên Đông và Tây của Trung Quốc là
A. kinh tuyến 1500Đ.
B. kinh tuyến 1000Đ.
C. kinh tuyến 1050Đ.
D. kinh tuyến 1100Đ.
Câu 3: Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm nào dưới đây?
A. Là vùng tương đối thấp với các bồn địa rộng và cao nguyên trải dài.
B. Gồm toàn bộ các dãy núi cao và đồ sộ chạy dọc biên giới phía Tây.
C. Địa hình hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn.
D. Là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ, nhiều núi thấp.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dân cư Trung Quốc?
A. Tỷ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng tăng.
B. Cơ cấu giới tính khá cân bằng.
C. Là quốc gia có số dân đông thứ hai thế giới (sau Ấn Độ).
D. Phân bố không đồng đều, mật độ dân số khá thấp.
Câu 5: Miền Tây Trung Quốc dân cư tập trung thưa thớt, chủ yếu do?
A. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi (địa hình, đất, khí hậu).
B. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
C. Nhiều hoang mạc, bồn địa.
D. Sông ngòi ngắn dốc, thường xuyên gây lũ.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - C | Câu 2 - C | Câu 3 - B | Câu 4 - C | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Câu 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên | Đặc điểm cơ bản | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế- xã hội |
|
|
|
Câu 2: Dựa vào hình 26.4, hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978-2020?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Địa lí 11 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
Giáo án địa lí 11 mới năm học 2023 - 2024
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Địa lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 11 kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 kết nối tri thức
File word đáp án địa lí 11 kết nối tri thức
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Giáo án điện tử địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Địa lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 chân trời sáng tạo
Đề thi địa lí 11 chân trời sáng tạo
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 11 chân trời sáng tạo
File word đáp án địa lí 11 chân trời sáng tạo
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU
Giáo án địa lí 11 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 11 cánh diều
Giáo án chuyên đề địa lí 11 cánh diều
Giáo án địa lí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án điện tử địa lí 11 cánh diều
Giáo án chuyên đề Địa lí 11 cánh diều đủ cả năm
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 cánh diều
Đề thi địa lí 11 cánh diều
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 11 cánh diều
File word đáp án địa lí 11 cánh diều