Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức

BÀI 26: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ

VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC

(27 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các đồng bằng thuộc Trung Quốc là: đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Nam, đồng bằng Hoa Trung.

Câu 2: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc đất nước này là: dãy Đại Hưng, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Trả lời:

Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc là: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Ca-dắc-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan, Áp-ga-nít-xtan, Pa-kít-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Mi-an-ma, Lào, Việt Nam.

Câu 4: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các bồn địa thuộc đất nước này là: Bồn địa Duy Ngô Nhĩ, bồn địa Tứ Xuyên, bồn địa Ta-rim, bồn địa Tuốc-phan.

Câu 5: Quan sát Hình 26.1. Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các sông lớn của Trung Quốc.

Trả lời:

Các sông lớn ở Trung Quốc là: Châu Giang, Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 15 triệu người trở lên dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 15 triệu người trở lên là: Trùng Khánh, Bắc Kinh, Thượng Hải.

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người đến dưới 15 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu đến dưới 15 triệu người là: Thiên Tân, Thẩm Quyến, Quảng Châu.

Câu 8: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người là: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Nam Kinh, Hồng Công, Thành Đô, Tây An, Hàng Châu, Tế Nam, Đại Liên, Trịnh Châu.

Câu 9: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 5 triệu người là: Ngọc Môn, Tây Ninh, Lan Châu, Thái Nguyên, Trường Xuân, Trường Sa, Nam Ninh, Phúc Châu, Côn Minh.

Câu 10: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 250 người/km2 trở lên.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 250 người/km2 trở lên là: Bắc Kinh, Liêu Ninh, Thiên Tân, Hà Bắc, Sơn Đông, Giang Tô, Hà Nam, An Huy, Hồ Bắc, Thượng Hải, Giang Tây, Chiết Giang, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam, Đài Loan.

Câu 11: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 150 đến dưới 250 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 150 đến dưới 250 người/km2 là: Sơn Tây, Thiềm Tây, Tứ Xuyên, Trùng Khánh, Quý Châu, Hồ Nam, Quảng Tây.

Câu 12: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 150 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 150 người/km2 là: Vân Nam, Hắc Long Giang, Cát Lâm, Ninh Hạ.

Câu 13: Quan sát hình 26.6. Bản đồ phân bố dân cư Trung Quốc năm 2020 và liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số dưới 50 người/km2 là: Tân Cương, Cam Túc, Tây Tạng, Thanh Hải, Nội Mông.

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Phạm vi lãnh thổ:

- Thuộc châu Á.

- Diện tích: 9,6 triệu km2.

- Phạm vi: từ khoảng vĩ độ 20oB đến vĩ độ 53oB, từ kinh độ 73oĐ đến kinh độ 135oĐ.

* Vị trí địa lí:

- Tiếp giáp với nhiều quốc gia ở phía bắc, tây và nam.

- Đường biên giới trên đất liền giữa Trung Quốc với các nước có địa hình núi cao, hiểm trở.

- Vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông,… và các đảo, quần đảo.

- Thiên nhiên có sự phân hóa, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Giao lưu, liên kết kinh tế - thương mại với các nước trong khu vực Đông Á, Đông Nam Á, các nước trên thế giới.

+ Phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

+ Phát triển nền kinh tế đa dạng.

- Khó khăn: khó khăn trong việc giao thương vì biên giới có địa hình hiểm trở.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc. Với địa hình, đất đai như vậy, Trung Quốc đã gặp những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Địa hình đa dạng, núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.

- Địa hình thấp dần từ tây sang đông, tạo ra hai miền địa hình:

+ Miền Đông:

Ÿ Địa hình chủ yếu: đồng bằng, đồi núi thấp.

Ÿ Các đồng bằng châu thổ: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam có đất phù sa màu mỡ.

Ÿ Phía đông nam: địa hình đồi núi thấp, độ cao trung bình dưới 400m, chủ yếu là đất feralit

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Nông nghiệp phát triển, dân cư đông đúc.

Ÿ Phát triển trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cây cận nhiệt.

+ Miền Tây:

Ÿ Tập trung nhiều dãy núi cao, đồ sộ, sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa và hoang mạc.

Ÿ Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.

Ÿ Đất phổ biến: đất xám hoang mạc và bán hoang mạc khô cằn.

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Thuận lợi: phát triển trồng rừng và chăn nuôi gia súc.

Ÿ Khó khăn: không thuận lợi cho sản xuất.

Câu 3: Khí hậu và sông ngòi hai miền ở Trung Quốc có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Trả lời:

* Khí hậu:

- Phần lớn có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cần nhiệt.

- Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều đông – tây, bắc – nam và theo độ cao

+ Miền Đông:

Ÿ Khí hậu gió mùa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông lạnh khô.

Ÿ Lượng mưa trung bình: 750 mm đến 2 000 mm/năm.

Ÿ Từ nam lên bắc, khi hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa nên nhiệt độ, lượng mưa cũng thay đổi.

→ Ảnh hưởng:

Ÿ Thuận lợi: phát triển sản xuất nông nghiệp và cư trú.

Ÿ Khó khăn: Lũ lụt ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất.

+ Miền Tây:

Ÿ Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

Ÿ Nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm, giữa các mùa khá lớn.

Ÿ Lượng mưa trung bình năm: 250 mm.

→ Ảnh hưởng: dân cư thưa thớt, không thuận lợi phát triển nông nghiệp.

+ Ở các vùng núi và cao nguyên cao ở miền Tây có kiểu khí hậu núi cao, càng lên cao càng lạnh.

* Sông:

- Nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang.

- Đa số các sông đều bắt nguồn từ phía tây và chảy ra biển phía đông.

→ Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Sông ở miền Tây giàu tiềm năng thủy điện.

+ Sông ở miền Đông có giá trị cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, phát triển giao thông đường thủy.

- Khó khăn: lũ lụt cho nhiều vùng ở hạ lưu.

* Hồ:

- Có một số hồ lớn chứa nước ngọt quan trọng: Động Đình, Phiên Dương,…

- Các hồ nước mặn: Thanh Hải, Thiên Đường,…

→ Ảnh hưởng: có giá trị về thủy lợi và phát triển du lịch.

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên sinh vật và khoáng sản ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó có mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Hệ thực vật:

+ Đa dạng, phong phú và phân hóa theo chiều bắc – nam, đông – tây.

+ Miền Đông: tập trung phần lớn rừng tự nhiên: rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim.

+ Miền Tây: chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và thảo nguyên.

+ Vùng phía nam của cao nguyên Tây Tạng: rừng lá kim phát triển trong thung lũng.

- Hệ động vật: phong phú.

+ Hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm như gấu trúc, bò Iắc, cá sấu.

- Cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Thảo nguyên được sử dụng để chăn nuôi gia súc.

- Hệ động vật có giá trị lớn về nguồn gen.

Khoáng sản

- Có 150 loại khoáng sản.

- Khoáng sản năng lượng:

+ Than: trữ lượng hơn 143 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc, Hoa Bắc, Tây Bắc.

+ Dầu mỏ và khí tự nhiên: chủ yếu ở Đông Bắc, Hoa Nam, bồn địa Tứ Xuyên,…

- Khoáng sản kim loại:

+ Kim loại đen: sắt, man-gan có trữ lượng khá lớn, phân bố rải rác.

+ Kim loại màu: đồng, thiếc, bô-xít,… trữ lượng lớn hàng đầu thế giới, chủ yếu ở phía đông nam.

+ Trữ lượng đất hiếm đứng đầu thế giới.

- Khoáng sản phi kim loại: có trữ lượng lớn: phốt phát, lưu huỳnh, muối mỏ,…

- Phát triển nhiều ngành công nghiệp.

- Là nguyên liệu đặc biệt quan trọng trong các ngành công nghệ cao.

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Đặc điểm dân cư có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Nước đông dân nhất thế giới: 1,4 tỉ người (chiếm hơn 18% dân số thế giới).

- Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm dần.

- Thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào, phát triển kinh tế.

- Cơ cấu dân số:

+ Cơ cấu dân số vàng: số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng già hóa.

+ Cơ cấu giới tính: Có sự chênh lệch khá lớn: tỉ lệ nam là 51,3% còn tỉ lệ nữ là 48,7%.

- Các thách thức về dân số già trong tương lai.

- Các hạn chế về đặc điểm nguồn lao động, việc làm và các vấn đề xã hội.

- Trung Quốc có hơn 56 dân tộc cùng chung sống, người Hán chiếm 90% dân số.

- Mật độ dân số khá cao, dân cư tập trung ở phía đông và thưa thớt ở phía tây.

- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền.

- Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh, tỉ lệ dân thành thị là 61% (2020).

- Các thành phố có quy mô dân số trên 10 triệu người: Thương Hải, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Quảng Châu, Thiên Tân,…

- Thay đổi diện mạo các làng xã.

- Mở rộng lối sống đô thị.

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là cái nôi của nền văn minh thế giới, nền văn hóa phong phú với nhiều công trình kiến trúc, nghệ thuật, các tác phẩm văn học nổi tiếng.

- Chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện: HDI ở mức cao (0,764).

- Giáo dục được chú trọng, truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, chất lượng.

- Công tác chăm sóc sức khỏe được đẩy mạnh, phần lớn người dân có bảo hiểm y tế.

- Công cuộc xây dựng nông thôn mới đạt nhiều thành tựu.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Nền văn hóa là động lực phát triển kinh tế - xã hội.

+ Nguồn nhân lực dồi dào – nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.

+ Tình hình kinh tế - xã hội ở vùng nông thôn thay đổi:

Ÿ Đời sống người dân được nâng cao.

Ÿ Rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn.

Ÿ Góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn diện đất nước.

- Khó khăn: Sự chênh lệch về phát triển kinh tế - xã hội giwuax các vùng miền.

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông và thưa thớt ở miền Tây?

Trả lời:  Dân cư Trung Quốc phân bố tập trung ở miền Đông vì:

- Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế: địa hình đồng bằng, đất đai phù sa màu mỡ, khí hậu gió mùa ôn hòa, sông ngòi dày đặc, có giá trị.

- Miền Đông có tài nguyên rừng phong phú cung cấp nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông hơn.

- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập trung ở phía đông nên thu hút dân cư.

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Trả lời: Khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng là do: Phạm vi của Trung Quốc trải dải trên bốn vùng khí hậu, từ vùng ôn đới đến nhiệt đới. Ngoài ra, đất nước rộng lớn, địa hình phức tạp, độ cao chênh lệch lớn nên khí hậu cũng đa dạng theo.

Câu 3: Giải thích lí do miền tây Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt?

Trả lời: Trung Quốc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt vì: địa hình phía tây gồm các núi cao đồ sộ, các sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa và hoang mạc. Miền Tây nằm sâu trong lục địa, bị ngăn cách với biển bởi miền lãnh thổ phía Đông rộng lớn, bốn bề bao bọc bởi lục địa, vì vậy miền Tây không nhận được lượng ẩm cung cấp từ biển nên khí hậu khô hạn, gió lục địa thổi ra có tính chất khô, không gây mưa.

Câu 4: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Trả lời: Cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới vì:

- Những quan niệm trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại trong xã hội Trung Quốc. Người thích con trai nhiều hơn nên sẽ lựa chọn giới tính thai nhi khi mang thai.

- Mặc dù đã có những chính sách ngăn cấm việc chọn lọc giới tính thai nhi nhưng vẫn khó thực hiện.

- Chính sách một con khiến các gia đình muốn có con trai sẽ phá thai khi biết thai nhi là bé gái.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

827,6

1 000

1 176,9

1 290,5

1 368,8

1 439,3

Tỉ lệ tăng dân số (%)

2,68

1,42

1,82

0,79

0,57

0,39

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1970 – 1980: số dân tăng từ 827,6 triệu người lên 1 tỷ người (tăng 172,4 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 2,68% xuống 1,42% (giảm 1,26%).

- Giai đoạn 1980 – 1990: số dân tiếp tục tăng thêm 176,9 triệu người và tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cũng tăng thêm 0,4% (từ 1,42% lên 1,82%).

- Giai đoạn 1990 – 2020: số dân tăng gấp 1,2 lần (từ 1,2 tỉ người lên 1,4 tỉ người) nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số lại giảm mạnh từ 1,82% xuống 0,39% (giảm 1,43%).

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc có chiều hướng giảm nên số quy mô tăng dân số có xu hướng chậm lại.

Câu 6: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: Trong 20 năm, cơ cấu dân số Trung Quốc có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm mạnh từ 24,8% xuống còn 17,0% (giảm 7,8%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng tăng từ 68,4% xuống 70,0% (tăng 1,6%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng từ 6,8% lên 13,0% (tăng 6,2%).

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Trung Quốc có số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng già hóa dân số do tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Trả lời:  

- Hệ thực vật của Trung Quốc rất đa dạng, rừng tự nhiên tập trung ở miền Đông và hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên tập trung ở phía Tây.

- Trung Quốc là một trong 17 quốc gia đa dạng sinh học siêu cấp trên thế giới, là quốc gia đa dạng sinh học cao thứ ba trên thế giới.

- Trung Quốc có trên 34.687 loài động vật, trong đó quốc gia này là nơi sinh sống của ít nhất 551 loài thú (nhiều thứ ba thế giới), 1.221 loài chim (đứng thứ tám thế giới), 424 loài bò sát (thứ bảy thế giới) và 333 loài động vật lưỡng cư (vị trí thứ bảy).

- Trung Quốc có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm như gấu trúc, bò Tây Tạng, cá sấu,…

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Trả lời: Dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm vì:

- Tỉ lệ sinh của Trung Quốc giảm so với các năm trước và là mức thấp nhất được ghi nhận trong hơn 70 năm qua.

- Do ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19 nên tỉ lệ tử vong cao nhất kể từ giữa những năm 1970.

- Những hạn chế nghiêm ngặt của chính sách Zero COVID của chính phủ Trung Quốc cũng đẩy nhanh tốc độ suy giảm tỉ lệ sinh.

- Sự mất cân bằng về giới tính và lựa chọn giới tính trước khi sinh cũng khiến tỉ lệ sinh ở Trung Quốc giảm.

=> Giáo án Địa lí 11 kết nối Bài 26: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay