Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

CHỦ ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

BÀI 1: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được tăng trưởng và phát triển kinh tế.

  • Nêu được các chỉ tiêu của tăng trưởng và phát triển kinh tế.

  • Giải thích được vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế.

  • Nhận biết được mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với sự phát triển bền vững.

  • Tham gia các hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.

  • Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Ủng hộ những hành vi, việc làm góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế; phê phán, đấu tranh với những hành vi, việc làm cản trở sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.

  • Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng, điều kiện của bản thân trong hoạt động góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.

  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.

3. Phẩm chất:

  • Trách nhiệm, tự giác, tích cực thực hiện góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.

  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo, Kế hoạch dạy học.

  • Tranh/ảnh, clip, thông tin liên quan tới bài học.

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,... (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo.

  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.

b. Nội dung: 

- Đọc yêu cầu trong SGK và thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về thu nhập của người dân Việt Nam trong những năm gần đây.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề theo nội dung Mở đầu (SGK – tr.6): 

Tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của các quốc gia; nhằm thực hiện tiến bộ, công bằng và góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Nắm được những nội dung cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế giúp cho mỗi công dân nhận thức được trách nhiệm của bản thân, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: 

Hãy chia sẻ hiểu biết của em về thu nhập của người dân Việt Nam trong những năm gần đây.

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về thu nhập của người dân Việt Nam:

+ Video thu nhập của người dân Việt Nam năm 2022:

https://youtu.be/OfcpRnJRDMQ?si=zFUYGcFtbkjDzZQq

+ Video thu nhập của người dân Việt Nam trong Quý I/2023:

https://youtu.be/G-CfPcNZfno?si=7L1UGUpOHfs1kvgc 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 cặp đôi trả lời câu hỏi:

Gợi ý trả lời:

* Năm 2022: Theo Tổng cục Thống kê:

+ Thu nhập bình quân tháng của người lao động trong Quý III/2022 là 6,7 triệu đồng.

+ Thu nhập bình quân tháng của lao động nam là 7,6 triệu đồng, tăng 950.000 đồng so với năm trước và tăng 830.000 đồng. Thu nhập bình quân tháng của lao động nữ là 5,6 triệu đồng, tăng 914.000 đồng so với năm trước.

+ Khu vực công nghiệp và xây dựng ghi nhận mức tăng trưởng thu nhập cao nhất (tăng 17,6% tương ứng tăng 1,1 triệu đồng/người/tháng).   

+ Thu nhập bình quân của lao động làm công hưởng lương làm việc ở khu vực thành thị cao hơn 1,23 lần thu nhập bình quân của lao động làm việc ở khu vực nông thôn, tương ứng 8,4 triệu đồng so với 6,9 triệu đồng.

A diagram of a graph

Description automatically generated with medium confidence

* Năm 2023: Theo Tổng cục Thống kê: 

+ Thu nhập bình quân tháng của người lao động trong Quý I/2023 là 7 triệu đồng.

+ Thu nhập bình quân tháng của lao động nam cao gấp 1,36 lần thu nhập bình quân tháng của lao động nữ (8,0 triệu đồng so với 5,9 triệu đồng). Thu nhập bình quân của lao động ở khu vực thành thị cao gấp 1,41 lần khu vực nông thôn (8,6 triệu đồng so với 6,1 triệu đồng).

+ Một số địa phương có sự sụt giảm về thu nhập bình quân: lao động làm việc tại TP Hồ Chí Minh là 9,1 triệu đồng (giảm là 127.000 đồng so với Quý IV/2022), lao động tại Bình Phước có thu nhập bình quân 6,8 triệu đồng (giảm 197.000 đồng),...

+ Thu nhập bình quân của người lao động ở cả 3 khu vực kinh tế (Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Công nghiệp và xây dựng; dịch vụ) đều tăng.

A chart with different colored triangles

Description automatically generated

 Thu nhập của người dân Việt Nam trong những năm gần đây có những biến động và phát triển đáng kể.

- Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1: Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

CHỦ ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

BÀI 1: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1.TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

a, Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế là gì?

- Trình bày các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?

- Nêu vai trò của GDP trong nền kinh tế?

- Tại sao cần so sánh mức GDP của thời điểm hiện tại so với GDP của thời điểm gốc?

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính như thế nào?

- Sự biến động của giá cả (lạm phát) ảnh hưởng như thế nào đến GDP của năm?

- GDP bình quân đầu người là gì? GDP/người phản ánh điều gì?

- Nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GDP và chỉ tiêu GDP/người?

- GNI là gì? GNI/người là gì?

- Tại sao cần so sánh mức tăng GNI của nền kinh tế so với thời điểm gốc?

- Nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GNI và chỉ tiêu GNI/người?

b, Vai trò của tăng trưởng kinh tế

- Trình bày vai trò của tăng trưởng kinh tế tới nền kinh tế và đời sống xã hội?

- Với quy mô GDP, GNI ngày càng lớn giúp cho quốc gia có điều kiện phát triển như thế nào?

2.PHÁT TRIỂN KINH TẾ

a, Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế

- Phát triển kinh tế là gì?

- Nêu các chỉ tiêu phát triển kinh tế?

- Trình bày vai trò của hai chỉ tiêu phát triển kinh tế?

- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực thể hiện ở chỉ tiêu nào?

- Nêu một số chỉ tiêu thể hiện tiến bộ xã hội?

- Nêu cách tính tỉ lệ hộ nghèo đa chiều?

- Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập là gì?

b, Vai trò của phát triển kinh tế

- Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào với nền kinh tế và đời sống xã hội?

- Với các chỉ tiêu hợp lí, phát triển kinh tế đem lại lợi ích gì cho quốc gia?

- Lấy ví dụ cụ thể để minh chứng cho vai trò của phát triển kinh tế?

3.MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

- Phát triển bền vững là gì? Tại sao phát triển bền vững là mối quan tâm lớn của các quốc gia trên thế giới?

- Nêu mối quan hệ của tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?

- Nêu hệ quả của việc tăng trưởng không gắn với mục tiêu phát triển xã hội và bản vệ môi trường?

- Đảng và Nhà nước đã chủ trương những chính sách tăng trưởng bền vững như thế nào?

- Xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, tiến bộ và công bằng xã hội không được giải quyết tốt sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế như thế nào?

4.VẬN DỤNG

- Em hãy cho biết nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam đối với phát triển kinh tế đất nước?

- Hãy nêu một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học đối với bản thân?

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S

BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN

TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

(30 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay?

A. Đàn ông năm thê, bảy thiếp.

B. Người khác tôn giáo không được kết hôn với nhau.

C. Tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

D. Vợ có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn?

A. 19 tuổi.

B. 17 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 18 tuổi.

Câu 3: Điền từ thiếu vào câu sau: “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền hạn ngang nhau về mọi mặt trong ...”

A. Công việc

B. Gia đình.

C. Xã hội.

D. Học tập.

Câu 4: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là:

A. tái hôn

B. tảo hôn

C. li hôn.

D. kết hôn.

Câu 5: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng:

A. quyền và nghĩa vụ không ngang nhau.

B. chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp.

C. có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau.

D. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Câu 6: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?

A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng.

B. Hợp nhau về gu thời trang.

C. Tình yêu chân chính.

D. Có việc làm ổn định.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, trường hợp bị cấm kết hôn khi người đó đang:

A. bị tâm thần.

B. đã bị li hôn.

C. ly hôn ba lần.

D. bị mắc bệnh ung thư.

Câu 8: Hành vi nào dưới đây là gia đình không hạnh phúc?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Tôn trọng vợ con, yêu thương hết mực.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Con cái hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ.

Câu 9: Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên,

B. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con.

C. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.

D. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính.

 

2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)

Câu 1: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?

A. Hôn nhân phải được Nhà nước thừa nhận.

B. Mục đích chính của hôn nhân là để duy trì và phát triển kinh tế.

C. Hôn nhân nhằm mục đích chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà thuận, hạnh phúc.

D. Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện.

Câu 2: Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình.

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái.

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh:  …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của tăng trưởng kinh tế?

A. Số lao động tham gia sản xuất.

B. Sự gia tăng dân số của một quốc gia.

C. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội.

D. Tổng diện tích đất được sử dụng.

Câu 2. Tăng trưởng kinh tế được biểu hiện ở nội dung nào dưới đây? 

A. Đảm bảo phát triển bền vững về môi trường.

B. Chú trọng vào cải thiện chất lượng cuộc sống.

C. Tập trung đến sự tiến bộ về phân phối thu nhập.

D. Sự gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế.

Câu 3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể

hiện ở nội dung nào dưới đây? 

A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững. 

B. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.

C. Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững. 

D. Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 4. Loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia là loại bảo hiểm nào?

A. Hợp đồng bảo hiểm.

B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.

C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.

D. Bảo hiểm y tế bắt buộc.

Câu 5. Trong một cuộc thảo luận về phát triển kinh tế của một quốc gia, một nhóm học sinh đề xuất tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao năng lực của người lao động. Đề xuất của nhóm học sinh phản ánh thái độ

A. ủng hộ và đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế.

B. phản đối những hành vi cản trở sự phát triển kinh tế.

C. lạc quan nhưng không liên quan gì đến tăng trưởng kinh tế.

D. đồng tỉnh nhưng không có tác động đến tăng trưởng kinh tế.

Câu 6. Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một quốc gia, bao gồm các hoạt động nào dưới đây?

A. Thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ.

B. Thương mại nội địa, đầu tư quốc tế, du lịch nội địa.

C. Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị.

D. Thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về hội nhập khu vực?

A. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức xã hội.

B. Là quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực.

C. Là quá trình liên kết giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu.

D. Là hợp tác kí kết giữa hai quốc gia trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.

Câu 8. Việc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới thể hiện Việt Nam tham gia cấp độ hội nhập nào dưới đây?

A. Hội nhập toàn cầu.

C. Hội nhập song phương.

B. Hội nhập khu vực.

D. Hội nhập đa phương.

Câu 9. Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế không phải ý nào sau đây?

A. Giảm bớt tình trạng đói nghèo.

B. Tăng mức thu nhập dân cư.

C. Giải quyết công ăn việc làm.

D. Giảm vai trò quản lí của nhà nước.

Câu 10. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hoạt động bảo hiểm?

A. Bảo hiểm là hoạt động chuyển giao rủi ro giữa bên tham gia bảo hiểm và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.

B. Bên tham gia đóng phí cho tổ chức bảo hiểm để được chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

C. Bảo hiểm là hoạt động loại trừ rủi ro giữa bên tham gia bảo hiểm và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.

D. Bảo hiểm ra đời giúp con người chuyển giao rủi ro, chia sẻ rủi ro, khắc phục hậu quả tổn thất.

Câu 11. Nội dung nào sau đây là vai trò của bảo hiểm về xã hội?

A. Góp phần chuyển giao rủi ro.

B. Ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.

C. Đảm bảo an toàn cho cuộc sống con người.

D. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 12. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về bảo hiểm xã hội?

A. Bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.

B. Bảo hiểm xã hội bao gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

C. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trì và tử tuất.

D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được lựa chọn mức đóng phù hợp với thu nhập.

------Còn tiếp-----------

Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, đủ giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • Khi đặt, nhận 1/2 giáo án kì I
  • Sau đó, cập nhật liên tục để 30/10 bàn giao đủ kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 400k
  • Giáo án Powerpoint: 500k
  • Trọn bộ word + PPT: 800k

=> Chỉ gửi trước 350k. Phần còn lại gửi dần khi nhận giáo án. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word: nhận đủ kì I
  • Giáo án Powerpoint: nhận 1/2 kì I
  • Mẫu đề thi với ma trận, thang điểm, lời giải chi tiết
  • 10 - 12 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint kinh tế pháp luật 12 chân trời, soạn giáo dục kinh tế và pháp luật 12 chân trời

Tài liệu giảng dạy môn Công dân THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay