Ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Kinh tế pháp luật
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Giáo dục kinh tế và pháp luật. Theo đó, bộ tài liệu được áp dụng chung cho ba bộ sách hiện hành: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Cấu trúc tài liệu gồm: Kiến thức cơ bản, các dạng câu hỏi trắc nghiệm (nhiều phương án lựa chọn, đúng/sai và câu hỏi trả lời ngắn). Đây là tài liệu hữu ích để học sinh có thể củng cố và ôn luyện. Mời thầy cô cùng tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Phần trình bày nội dung giáo án
PHẦN I. HƯỚNG DẪN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH DOANH
- Quyền kinh doanh là quyền của công dân được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
- Công dân có quyền:
+ Chủ động lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
+ Lựa chọn quy mô kinh doanh phù hợp với điều kiện và khả năng của mình.
+ Chủ động lựa chọn ngành, nghề và địa bàn kinh doanh.
+ Tự chủ kinh doanh, được tự minh lựa chọn và quyết định hình thức góp vốn, cách thức huy động vốn, tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng.
+ Tự mình quyết định việc tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của công dân về kinh doanh:
+ Công dân phải tuân thủ quy định của pháp luật về kinh doanh.
+ Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và chỉ được kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động và người tiêu dùng.
+ Kê khai đúng và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
+ Thực hiện pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường.
+ Tuân thủ đầy đủ các quy định về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NỘP THUẾ CỦA CÔNG DÂN
Nộp thuế là nghĩa vụ của mọi công dân.
- Người nộp thuế có quyền:
+ Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ về thuế.
+ Được giữ bí mật về thuế, trừ những thông tin phải cung cấp cho cơ quan thuế.
+ Được hưởng ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người nộp thuế có nghĩa vụ:
+ Kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế, tiền thuế đầy đủ, đúng hạn.
+ Chấp hành các quy định của cơ quan quản lí nhà nước về kiểm tra, thanh tra thuế.
+ Thực hiện đầy đủ các quy định khác của pháp luật về thuế.
III. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH VÀ NỘP THUẾ
- Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ trong kinh doanh và nộp thuế bằng những hành vi cụ thể, phù hợp.
- Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh dianh và nộp thuế là hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại về vật chất, tinh thần và sức khỏe của người tiêu dùng, làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội, gây khó khăn cho hoạt động quản lí kinh tế - xã hội của Nhà nước, làm thất thu cho ngân sách và thiệt hại kinh tế của đất nước.
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ SỞ HỮU TÀI SẢN
-------------------- Vẫn còn tiếp --------------------
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là quyền của công dân về kinh doanh?
A. Kinh doanh bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với điều kiện của mình.
B. Quyết định kinh doanh ở mọi nơi theo sở thích.
C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề và địa bàn kinh doanh.
D. Quyết định mô hình kinh doanh theo sở thích.
Câu 2. Quyền của công dân về kinh doanh có nghĩa là:
A. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Mọi công dân có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp.
C. Công dân có quyền kinh doanh mọi mặt hàng theo sở thích.
D. Công dân phải thực hiện trách nhiệm của người kinh doanh với xã hội.
Câu 3. Khi kinh doanh, công dân có quyền tự mình lựa chọn hình thức huy động vốn, tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là nội dung quyền nào của công dân trong kinh doanh?
A. Quyền tự do tuyệt đối kinh doanh. | B. Quyền độc lập trong kinh doanh. |
C. Quyền tự chủ trong kinh doanh. | D. Quyền quyết định kinh doanh. |
Câu 4. Khi kinh doanh hàng dân dụng như đã ghi trong giấy chứng nhận kinh doanh nghiệp là nội dung nghĩa vụ nào của công dân về kinh doanh?
A. Kinh doanh hàng hóa dân dụng.
B. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí kinh doanh.
C. Kinh doanh theo đúng luật doanh nghiệp.
D. Kinh doanh đúng ngành, nghề cần thiết.
Câu 5. Quyền nào dưới đây là quyền kinh doanh của công dân?
A. Được tự do kinh doanh trong mọi ngành nghề theo sở thích.
B. Được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
C. Được quyền bắt đầu kinh doanh vào mọi thời điểm.
D. Được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh có lợi nhất cho mình.
Câu 6. Công dân có quyền tự mình quyết định việc tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật là nội dung quyền nào dưới dây của công dân trong kinh doanh?
A. Quyền tuyển dụng lao động. | B. Quyền sắp xếp lao động. |
C. Quyền tự chủ trong kinh doanh. | D. Quyền tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh. |
Câu 7. Kinh doanh hàng điện tử như đã ghi trong giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp là thực hiện nghĩa vụ nào của công dân trong kinh doanh?
A. Kinh doanh hàng thiết yếu cho đời sống.
B. Kinh doanh hàng phục vụ cho đời sống nhân dân.
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí kinh doanh.
D. Kinh doanh đúng ngành, nghề ưu tiên.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không là nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh?
A. Thực hiện pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường.
B. Kê khai thuế và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
C. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
D. Bảo đảm trật tự phát triển kinh tế đất nước.
Câu 9. Quyền sử dụng là quyền của chủ thể nào dưới đây?
A. Duy nhất của chủ sở hữu theo đúng quy định của pháp luật.
B. Chủ sở hữu và người được sử dụng tài sản theo thỏa thuận với chủ sở hữu.
C. Chủ sở hữu và người trông giữ tài sản của chủ sở hữu.
D. Người có quyền và lợi ích liên quan.
Câu 10. Công dân chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn và quy mô kinh doanh là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân về kinh doanh?
A. Quyền lựa chọn trong kinh doanh. | B. Quyền chủ động trong kinh doanh. |
C. Quyền tự quyết trong kinh doanh. | D. Quyền tự do trong kinh doanh. |
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của công dân về kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
B. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng.
C. Thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Thường xuyên cải tiến kĩ thuật, công nghệ kinh doanh.
Câu 12. Công dân có nghĩa vụ gì?
A. Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
B. Chỉ hoạt động trong những ngành, nghề được phép kinh doanh.
C. Kinh doanh mọi ngành, nghề phù hơp với khả năng của mình.
D. Ưu tiên kinh doanh hàng nội địa.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là quyền của người nộp thuế?
A. Được hưởng ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
B. Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ về thuế.
C. Được giảm thuế nếu thu nhập trong năm giảm sút so với năm trước.
D. Được giữ bí mật về thuế, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin cho cơ quan thuế.
Câu 14. Quyền bán, trao đổi, tặng, cho vay, để thừa kế, tiêu hủy tài sản là quyền nào và của chủ thể nào dưới đây?
A. Quyền định đoạt của người được chủ sở hữu ủy quyền trông giữ tài sản.
B. Quyền sử dụng của chủ sở hữu.
C. Quyền định đoạt của chủ sở hữu.
D. Quyền quyết định của chủ sở hữu.
Câu 15. Chủ sở hữu có quyền sử dụng nào dưới đây?
A. Khai thác tài sản vì mục tiêu lợi nhuận tối cao.
B. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
C. Khai thác tài sản tuyệt đối theo ý chỉ của mình.
D. Khai thác tài sản theo mọi địa điểm, thời gian.
Câu 16. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản; không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác là nội dung nào dưới đây về quyền sở hữu?
A. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.
B. Nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản.
C. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
D. Nghĩa vụ bảo vệ lợi ích công cộng.
Câu 17. Hành vi, việc làm nào dưới đây trong hoạt động sản xuất, kinh doanh là nghĩa vụ của người nộp thuế?
A. Ghi chép một số hàng hóa sản xuất, mua bán hằng ngày trong sổ sách.
B. Kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ.
C. Báo cáo đầy đủ các khoản thu nhập cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Nộp thuế khi được cơ quan thuế nhắc nhở.
Câu 18. Hành vi, việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng quyền của công dân trong kinh doanh?
A. Công ty L kê khai chính xác hồ sơ đăng kí thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp.
B. Ông H là công chức nhà nước và làm giám đốc một công ty cổ phần.
C. Ông K quyết định lựa chọn đăng kí thành lập hộ kinh doanh theo khả năng, điều kiện của mình.
D. Công ty A quyết định lựa chọn quy mô và cách thức huy động vốn kinh doanh.
Câu 19. Hành vi, việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng quyền của công dân trong kinh doanh?
A. Công ty K thuê mướn lao động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
B. Công ty E luôn bảo đảm quyền và lợi ích hợp của pháp người tiêu dùng.
C. Công ty D tự giác không kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật cấm.
D. Công ty L không tuân thủ một số quy định về quốc phòng đối với doanh nghiệp, vì cho rằng mình không sản xuất hàng quốc phòng.
Câu 20. Hành vi, việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyền của công dân trong kinh doanh?
A. Công ty M không kê khai một số mặt hàng đã bán để giảm tiền thuế phải nộp.
B. Doanh nghiệp tư nhân S tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan thuế của quận thanh tra doanh nghiệp mình.
C. Công ty H không kê khai kinh doanh một số mặt hàng bán ra hằng ngày với lí do những mặt hàng này không có trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
D. Hộ kinh doanh C không kê khai thuế một số mặt hàng kinh doanh vì cho rằng mình có quyền giữ bí mật về thuế.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22.
Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Có quyền tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh; lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bố và sử dụng vốn; tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
-------------------- Vẫn còn tiếp --------------------
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp tư nhân đã kí kết và thực hiện các hợp đồng cung ứng vật tư và thực hiện các hợp đồng cung ứng vật tư, vật liệu, máy thi công công trình với Công ty Trách nhiệm hữu hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp lại không xuất hóa đơn bán hàng của công trình trong các năm 2020, 2021 và 2022 nhằm mục đích trốn thuế. Hành vi này đã bị Phòng kinh tế thuộc Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an tỉnh phát hiện.
A. Công ty Trách nhiệm hữu hạn đã ký kết hợp đồng cung ứng vật tư, vật liệu, máy thi công công trình với doanh nghiệp.
B. Mục đích của hành vi không xuất hóa đơn của doanh nghiệp trên là trốn thuế.
C. Hành vi trốn thuế của doanh nghiệp chỉ bị phát hiện bởi Phòng kinh tế thuộc Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an tỉnh vào năm 2023.
D. Hành vi không xuất hóa đơn bán hàng chỉ dẫn đến việc doanh nghiệp bị xử lý hành chính theo quy định pháp luật về trốn thuế.
A, B – Đ; C, D – S
Câu 2. Một công ty hoạt động trong lĩnh vực bất động sản. Trong thời gian hoạt động, công ty đã kí hợp đồng với nhiều khách hàng đến từ các địa phương khác nhau với tổng doanh thu từ 15 đến 20 tỉ/năm. Tuy nhiên, khi kê khai thuế với mỗi hợp đồng, công ty đã lập khống hợp đồng kinh tế, ghi giá trị trên hoá đơn giá trị gia tăng thấp hơn so với số tiền khách hàng thanh toán để giảm số tiền thuế phải nộp.
A. Công ty bất động sản đã ký hợp đồng với nhiều khách hàng đến từ các địa phương khác nhau.
B. Công ty bất động sản đã lập khống hợp đồng kinh tế để giảm số tiền thuế phải nộp.
C. Ghi giá trị trên hóa đơn giá trị gia tăng thấp hơn so với số tiền khách hàng thanh toán là hành vi đúng pháp luật.
D. Hành vi lập khống hợp đồng kinh tế và ghi giá trị trên hóa đơn thấp hơn thực tế có thể dẫn đến việc công ty bị truy cứu trách nhiệm dân sự.
A, B – Đ; C, D – S
Câu 3. Một gia đình làm hồ sơ đăng kí thành lập hộ kinh doanh, chuyên kinh doanh quạt điện nội địa. Từ ngày có giấy chứng nhận hộ kinh doanh, gia đình này chuyên bán các loại quạt điện hàng nội địa đúng theo giấy phép kinh doanh. Vào mùa hè, doanh số bán hàng khá lớn, hộ gia đình quyết định nhập thêm quạt ngoại để bán thử, nếu bán được sẽ đăng kí thay đổi, đăng kí bổ sung mặt hàng này sau.
A. Gia đình đã làm hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh chuyên kinh doanh quạt điện xuất khẩu.
B. Gia đình đã nhận được giấy chứng nhận hộ kinh doanh.
C. Mặt hàng mà hộ kinh doanh đã quyết định nhập thêm bán thử vào mùa hè là quạt ngoại.
D. Gia đình sẽ không phải đăng ký thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng kinh doanh nếu chỉ bán thử quạt ngoại.
B, C – Đ; A, D – S
Câu 4. Một hộ kinh doanh đã đăng kí và mở kinh doanh nước giải khát, bia. Khi mở cửa hàng, hộ kinh doanh đã bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh cới cơ quan đăng kí kinh doanh. Khi kê khai thuế, hộ kinh doanh không kê khai rượu và thuốc lá vì cho rằng cho rằng những hàng hóa bán thêm không có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh.
A. Hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh nước giải khát và bia.
B. Mặt hàng bán thêm là rượu và thuốc lá, đã được hộ kinh doanh đăng ký bổ sung với cơ quan đăng ký kinh doanh.
C. Việc không kê khai thuế cho các mặt hàng rượu và thuốc lá có thể được chấp nhận nếu hộ kinh doanh cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
D. Lí do hộ kinh doanh không kê khai thuế cho mặt hàng rượu và thuốc lá là vì cho rằng những hàng hóa này không có trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
A, D – Đ; B, C – S
Câu 5. Anh An quyết định thành lập doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tôm sú. Anh lập hồ sơ đăng kí kinh thành lập doanh nghiệp tư nhân, được cơ quan đăng kí kinh doanh có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Từ khi kinh doanh, doanh nghiệp của anh Quang tự quyét định mua và bán hàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, kinh doanh đúng loại tôm sú như trong Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; kinh doanh hàng chất lượng, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng
A. Doanh nghiệp của anh An kinh doanh tôm sú thuộc loại ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
B. Doanh nghiệp kinh doanh hàng đúng chất lượng, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng là thực hiện đúng quyền lợi của công dân trong kinh doanh.
C. Việc doanh nghiệp tự mua và bán hàng đáp ứng nhu cầu khách hàng là thực hiện đúng nghĩa vụ kinh doanh.
D. Hoạt động của doanh nghiệp thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của người kinh doanh.
A, B, D – Đ, C – S.
Câu 6. Nhà ông X và bà T cùng là hàng xóm, nhà sát vách nhau. Khi làm nhà mới, bà T không làm máng thoát nước, mà đã để cho nước mưa tự chảy xuống sau nhà trên phần đất của mình, sát với tường nhà ông X. Mỗi khi trời mưa, nước mưa từ mái nhà bà T chảy xuộng đọng thành những vũng sau nhà ông X, làm ảnh hưởng đến tường nhà ông X. Ông X đã nhiều lần yêu cầu bà T phải làm máng thoát nước nhưng bà T không đồng ý, vì cho rằng nước chảy xuống đất nhà bà chứ không chảy sang đất nhà ông M.
A. Khi làm nhà mới thuộc quyền sở hữu của mình, bà T đã làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà ông X.
B. Bà T để nước mưa chảy xuống trên phần đất của mình là đúng pháp luật về quyền sở hữu.
C. Bà T không có quyền cho nước mưa chảy xuống sau tường nhà ông X.
D. Ông X không có quyền yêu cầu bà T làm máng thoát nước trên phần đất nhà bà.
A, C – Đ, B, D – S.
-------------------- Vẫn còn tiếp --------------------
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Kinh tế pháp luật, tài liệu luyện thi tốt nghiệp THPT theo chương trình mới môn giáo dục kinh tế pháp luật, hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Kinh tế pháp luật