Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 6 chân trời sáng tạo
Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Lịch sử 6 chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT THỜI KÌ VĂN LANG, ÂU LẠC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
Đời sống vật chất, tinh thần của người Việt thời Văn Lang, Âu Lạc.
Những đặc trưng văn hoá của người Việt hình thành từ thời Văn Lang, Âu Lạc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Mô tả được đời sống vật chất và tỉnh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
Trình bày được những đặc trưng kinh tế, văn hoá dân tộc đã được hình thành từ thời kì này.
3. Phẩm chất
Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tổn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
Các kênh hình phóng to.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 6.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: “Bổng bồng bông bổng bồng bông/Khăn điều mẹ bễ con rồng cháu tiên ”. Lời hát ru có từ bao đời nay đưa chúng ta trở về nguồn cội của dân tộc mình. Cha ông ta đã làm nhà, xây làng, dựng nước, chống giặc ngoại xâm, để lại cho chúng ta một giang sơn gấm vóc, một nền văn hoá phù hợp với điều kiện tự nhiên và lối sống của dân tộc. Trong Bài 15 - Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc, chúng ta cùng trở về quá khứ để tìm hiểu những điều vô cùng đẹp đe và thiêng liêng này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đời sống vật chất
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc có một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp (sống bằng nghề trồng lúa nước, trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi, đánh bắt cá); thủ công nghiệp phát triển (làm gốm, dệt vải,...); luyện kim, đúc đồng, rèn sắt phát triển; thức ăn là cơm nếp cơm tẻ; đi lại chủ yếu bằng thuyển, ở nhà sàn; trang phục ở nhà và đi lễ hội.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 15.1 giới thiệu cho HS về hình ảnh hoa văn trên mặt trống đồng, miêu tả đời sống sản xuất và sinh hoạt hàng ngày của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc: Hình ảnh nam nữ giã gạo, mặt trời, chim cò, hình trâu bò và kết hợp với đồ dựng bằng gốm và thạp đồng (hình 15.2,15.3) cho thấy ngành nông nghiệp trồng lúa nước đã trở thành một nghề chủ yếu, cố định của người Việt thời dựng nước. Người dân trồng lúa dưới ánh Mặt Trời, chim, cò tung bay ngoài đồng ruộng, đậu lên trên cả mái nhà, từng đôi nam nữ giã gạo trong mùa thu hoạch lúa. - GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, đọc nội dung mục I SHS trang 77, 78, 79 và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Em hãy miêu tả một số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc theo bảng sau:
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi: + Quan sát các hình Hình 15.3, 15.5, em hãy cho biết cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng muôi đồng, thạp đồng để làm gì?
+ Quan sát Hình 15.7, em hãy cho biết người Lạc Việt thường sử dụng nhà sàn để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 78 để hiểu hơn về hình ảnh, ý nghĩa của trống đồng Ngọc Lũ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi. - GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: + Các ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc: nông nghiệp và thủ công nghiệp. + Hoạt động sản xuất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc: cuốc ruộng, cày ruộng, thu hoạch lúa, giã gạo, cất giữ lúa,... + Một số công cụ lao động chủ yếu của thời Văn Lang, Âu Lạc: lưỡi hái (thu hoạch), cuốc, lưỡi cày (xới đất trồng lúa,...), rìu. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Đời sống vật chất - Một số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:
- Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng muôi đồng, thạp đồng để: + Muôi đồng: chứng tỏ người Việt đã ăn cơm, biết sử dụng nhiều vật dụng gắp thức ăn. + Thạp đồng: dùng để đựng lúa, chứng tỏ hạt lúa rất thiêng liêng nên cư dân đã trang trí thạp đồng rất công phu. - Người Lạc Việt thường sử dụng nhà sàn vì: cư dân làm nhà ở những vùng đất cao ven sông, ven biển hoặc trên sườn đồi. Họ làm nhà sàn để tránh thú dữ. Nhà có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền.
|
Hoạt động 2: Đời sống tinh thần
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc có một số đặc điểm nổi bật: thờ cúng tổ tiên, mộ người giàu thường chôn theo những trang sức quý giá, nhuộm răng đen, xăm mình, tổ chức lễ hội...
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Nghe điệu hát ru con
Lời hát ru có từ bao đời nay đưa chúng ta trở về nguồn cội của dân tộc mình. Cha ông ta đã làm nhà, xây làng, dựng nước, chống giặc ngoại xâm, để lại cho chúng ta một giang sơn gấm vóc, một nền văn hoá phù hợp với điều kiện tự nhiên và lối sống của dân tộc.
BÀI 15: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT THỜI KÌ VĂN LANG, ÂU LẠC
(2 tiết)
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Đời sống vật chất
2. Đời sống tinh thần
1. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
Quan sát Hình 15.1, 15.2, 15.3
- Hình ảnh hoa văn trên mặt trống đồng miêu tả đời sống sản xuất và sinh hoạt hàng ngày của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc.
- Hình ảnh nam nữ giã gạo, mặt trời, chim cò, trâu bò, đồ dựng bằng gốm và thạp đồng cho thấy ngành nông nghiệp trồng lúa nước đã trở thành một nghề chủ yếu, cố định của người Việt thời dựng nước.
Thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1
Em hãy miêu tả một số nét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc theo bảng sau:
Người Văn Lang, Âu Lạc | Ăn | Mặc | Ở | Đi lại |
Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc
Ăn | Mặc | Ở | Đi lại |
- Cơm nếp, cơm tẻ, thịt, cá, cua, ốc, rau, dưa. - Biết dùng gia vị, làm bánh, nấu rượu. - Trong bữa ăn có mâm, bát, muối | - Nữ mặc váy, nam đóng khố, đi chân đất. - Khi có lễ hội nữ mặc váy và áo đài; nam mặc áo dài, đầu chít khăn, cài lông | - Ở vùng đất cao, nhà sàn có mái cong hình thuyền. - Làm bằng gỗ, tre, nứa, lá | Đi lại bằng thuyền |
Quan sát các Hình 15.3, 15.5, 15.7
Em hãy cho biết cư dân Âu Lạc dùng những đồ dùng sau để làm gì?
Muôi đồng
Thạp đồng
Nhà sàn
Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng:
- Muôi đồng: ăn cơm, gắp thức ăn
- Thạp đồng: đựng lúa, thạp đồng được trang trí rất công phu.
- Nhà sàn: tránh thú dữ.
2. ĐỜI SỐNG TINH THẦN
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Lịch sử 6 CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
BÀI 15: ĐỜI SÔNG CỦA NGƯỜI VIỆT THỜI VĂN LANG, ÂU LẠC
PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1. Nghề chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:
A. Làm đồ gốm.
B. Đánh bắt cá.
C. Luyện kim, đúc đồng.
D. Trồng lúa nước.
Câu 2. Công cụ sản xuất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu là:
A. Lưỡi cày.
B. Lưỡi hái.
C. Cuốc, rìu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng chiếc muôi đồng và thạp đồng để làm gì?
A. Sử dụng muôi đồng để ăn cơm, thạp đồng để đựng lúa.
B. Sử dụng muôi đồng để gắp thức ăn, thạp đồng để đựng gạo.
C. Sử dụng muôi đồng để ăn cơm, gắp thức ăn; thạp đồng để đựng lúa.
D. Sử dụng muôi đồng để chan canh, thạp đồng để làm vật dụng trang trí nhà cửa.
Câu 4. Đâu không phải là ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:
A. Trồng lúa nước.
B. Trồng dâu, nuôi tằm, trồng hoa màu.
C. Chăn nuôi, đánh bắt cá.
D. Chế tạo vũ khí bằng đồng.
Câu 5. Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang, Âu Lạc bao gồm:
A. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá.
B. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cua, tôm, cá ốc.
C. Rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.
D. Khoai, đậu, tôm, cá, cua, ngô.
Câu 6. Ngày lễ tết, trên mâm cơm của cư dân Văn Lang, Âu Lạc có thêm:
A. Thịt gà.
B. Bánh chưng.
C. Mắm cá.
D. Bánh chưng, bánh giày.
Câu 7. Cư dân Văn Lang đi lại chủ yếu bằng:
A. Thuyền.
B. Ngựa.
C. Kiệu.
D. Xe bò.
Câu 8. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:
A. Nhà sàn.
B. Nhà trệt.
C. Nhà tranh vách đất.
D. Nhà lợp ngói.
Câu 9. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sống quần tụ trong các:
A. Chiềng, chạ.
B. Làng, bản.
C. Xã, huyện.
D. Thôn, xóm.
Câu 10. Lễ hội nào sau đây không phải của người Văn Lang, Âu Lạc:
A. Hội ngày mùa.
B. Hội đấu vật.
C. Té nước.
D. Đua thuyền.
Câu 11. Trong xã hội Văn Lang, Âu Lạc những ngày thường nam giới:
A. Đóng khố, mình trần, đi chân đất.
B. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày lá.
C. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất.
D. Đóng khố, mình trần, đi giày lá.
Câu 12. Trong xã hội Văn Lang, Âu Lạc những ngày thường nữ giới:
A. Mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
B. Mặc áo và váy xòe.
C. Mặc váy, áo xẻ giữa, đeo trang sức.
D. Mặc áo và váy xòe, đeo trang sức.
Câu 13. Những hoạt động trong ngày lễ hội của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:
A. Đấu vật.
B. Đua thuyền.
C. Nhảy múa, ca hát bên tiếng khèn, tiếng sáo, trống, chiêng.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 14. Điểm nổi bật trong đời sống tâm linh, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:
A. Thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên.
B. Chỉ có người giàu mới được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.
C. Tất cả cư dân khi chết được chôn theo những công cụ và đồ trang sức.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 15. Phong tục xăm mình tránh thủy quái được duy trì cho đến thế kỉ:
A. Thế kỉ XIV.
B. Thế kỉ XV.
C. Thế kỉ XVI.
D. Thế kỉ XVII.
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề cả năm Lịch sử 6 CTST biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ……………. | Chữ kí GT1: ……………… |
TRƯỜNG THCS ……………… | Chữ kí GT2: ……………… |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 6 (PHẦN LỊCH SỬ) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ………………... Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.
Câu 2: Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?
A. Số Ả Rập. | B. Số Hy Lạp. |
C. Số Ấn Độ. | D. Số Ai Cập. |
Câu 3: Thành tựu văn học nổi bật của người Lưỡng Hà là
A. bộ sử thi Đăm Săn. | B. thần thoại Nữ Oa. |
C. bộ sử thi Gin-ga-mét. | D. thần thoại Héc-quyn (Hercules). |
Câu 4: Đâu không phải là tác dụng của việc sử dụng công cụ bằng kim loại?
A. Giúp thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội.
B. Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thủy và hình thành xã hội có giai cấp.
C. Làm xuất hiện của cải dư thừa, dẫn đễn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
D. Dẫn tới sự tan rã của bầy người nguyên thủy và hình thành công xã thị tộc.
Câu 5: Tôn giáo nào do Thích Ca Mâu Ni sáng lập?
A. Hồi giáo. | B. Công giáo. |
C. Phật giáo. | D. Hin-đu giáo. |
Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng về điều kiện tự nhiên ở Lưỡng Hà cổ đại?
A. Nằm trên lưu vực hai con sông lớn là Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
B. Nằm trên đường biên giới hiểm trở.
C. Không có biên giới thiên nhiên hiểm trở.
D. Có vùng bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng, nhận phù sa hằng năm.
Câu 7: Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập là gì?
A. tượng nhân sư. | B. mặt nạ vua Tu-tan-kha-mun. |
C. kim tự tháp. | D. tượng bán thân Nê-phéc-ti-ti. |
Câu 8: Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
A. Do điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thủy.
D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Hãy nêu những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại.
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Em hiểu thế nào về câu nói của sử gia Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin” ?
b. Nối các dữ kiện ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp
1. Người Xu-me là …. | a. … là nơi tập trung những quốc gia thành thị của người Xu-me. |
2. Khoảng 3 500 năm TCN … | b. … bao gồm một thành phố và vùng đất xung quanh lệ thuộc vào nó. |
3. Vùng hạ lưu sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát … | c. … họ xây dựng những quốc gia thành thị. |
4. Mỗi quốc gia thành thị … | d. … là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà. |
e. … nhiều tộc người khác thay nhau làm chủ vùng đất này. |
Câu 3 (0,5 điểm). Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy.
BÀI LÀM
…………………….
TRƯỜNG THCS ………
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (PHẦN LỊCH SỬ) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
B | A | B | D | C | B | C | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1
| Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại là: - Tôn giáo: là quê hương của Phật giáo, Bà La Môn (sau đó là Hin-đu giáo) - Chữ viết và văn học: nổi bật là chữ Phạn, hai bộ sử thi tiêu biểu là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na. - Khoa học tự nhiên: toán học với số đếm từ 0 – 9; sủ dụng thuốc mê, thảo mộc trong khám, chữa bệnh. - Kiến trúc và điêu khắc: nổi bật là chùa hang A-gian-ta và đại bảo tháp San-chi. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
------------------- Còn tiếp -------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 6 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo, soạn Lịch sử 6 chân trời sáng tạo