Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo

Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

BÀI A1: GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence).

  • Nêu được ví dụ minh họa cho một ứng dụng điển hình của Trí tuệ nhân tạo như điều khiển tự động; chẩn đoán bệnh; nhận dạng chữ viết tay, nhân dạng giọng nói và khuôn mặt; trợ lí ảo;….

2. Năng lực 

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo (AI).

  • Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI.

3. Phẩm chất

  • Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong tin học.

  • Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu.

  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính, vở ghi, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, giúp HS thấy được AI có mặt trong nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống khác nhau.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV dẫn dắt vào bài học, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 6: Ngày nay, trên điện thoại thông minh người ta thường cài đặt một số ứng dụng trợ lí ảo như Siri của Apple, Google Assistant của Google,… Hãy nêu các chức năng của ứng dụng trợ lí ảo mà em biết?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS vận dụng kiến thức về AI trong thực tiễn để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, gợi ý.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.6 SGK:

Gợi ý trả lời:  Một số chức năng cơ bản và nâng cao của các trợ lí ảo (Siri, Google Assistant,…) như:

+ Trả lời câu hỏi: Cung cấp thông tin trả lời cho các câu hỏi của người dùng về nhiều chủ đề như thời tiết, lịch sự kiện, thông tin thị trường, v.v.

+ Đặt lịch và nhắc nhở: Tạo và quản lý lịch trình, đặt báo thức và nhắc nhở cho người dùng.

+ Gọi điện và nhắn tin: Thực hiện cuộc gọi điện thoại hoặc gửi tin nhắn theo yêu cầu của người dùng.

+ Dịch ngôn ngữ: Dịch văn bản hoặc lời nói từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác.

+ Điều khiển thiết bị: Điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà như đèn, máy lạnh, tivi thông qua các giao thức như HomeKit (Apple) hoặc Google Home.

+ Hỏi và trả lời thông tin cá nhân: Cung cấp thông tin về cuộc hẹn, ghi chú, tài khoản ngân hàng, v.v.

+ Tìm kiếm và dẫn đường: Tìm kiếm địa điểm, cửa hàng, nhà hàng và hướng dẫn đường đi đến đó.

+ Chơi nhạc và phim: Mở nhạc, phim, podcast theo yêu cầu của người dùng.

+ Tìm kiếm hình ảnh: Tìm kiếm và hiển thị hình ảnh liên quan đến từ khóa được cung cấp.

+ Tương tác thông minh: Dự đoán và đề xuất các hoạt động dựa trên thói quen và lịch sử tương tác của người dùng.

HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về thế giới của trí tuệ nhân tạo. Trí tuệ nhân tạo, hay còn gọi là AI, không chỉ là một chủ đề nổi bật trong thế giới công nghệ hiện đại mà còn là một lĩnh vực vô cùng thú vị và đầy tiềm năng. Qua việc tìm hiểu về khái niệm và các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo, chúng ta sẽ khám phá được những khía cạnh khác nhau của AI, từ những ứng dụng hàng ngày cho đến những phát triển mới mẻ và đầy hứa hẹn trong tương lai. Để thực hiện điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo. 

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm Trí tuệ nhân tạo.

a) Mục tiêu: HS giải thích được sơ lược về khái niệm Trí tuệ nhân tạo.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung HĐKP trong mục 1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo; Thực hiện và trả lời được các câu hỏi trong SGK – tr.7.

c) Sản phẩm: Khái niệm và một số khả năng của AI.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS thảo luận theo bàn, đọc và tìm hiểu các thông tin về AI trong SGK. tr. 6+7.

- GV đặt câu hỏi:

+ Qua việc tìm hiểu SGK các em hãy tóm tắt về sự ra đời của AI? Khái niệm và các đặc trưng của AI?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực hiện Phiếu bài tập: Các ví dụ sau thuộc những khả năng nào của AI?

+ HS thảo luận kết hợp với những gợi ý trong SGK để thực hiện phiếu bài tập.

+ GV chỉ định các HS trả lời câu hỏi.

- GV cho HS nghiên cứu về cách phân loại AI. Từ đó HS trình bày về các loại AI chính.

- GV cho HS đọc phần Câu hỏi củng cố – SGK.tr.7:

Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:

a) AI có phải do con người tạo ra hay không?

b) Công nghệ nào giúp máy tính có thể mô phỏng hành vi thông minh của con người?

+ HS suy nghĩ, thảo luận với bạn cùng bàn để thực hiện các câu hỏi trên.

+ Sau thảo luận, GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

 Từ câu trả lời của HS, GV kết luận về Khái niệm của AI và vai trò của AI đối với máy tính.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr. 6 – 7. thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát và hướng dẫn, gợi ý HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời, đưa ra chính kiến của nhóm.

- Hướng dẫn giải Phiếu bài tập.

+ Ví dụ 1: Khả năng học.

+ Ví dụ 2: Khả năng nhận thức.

+ Ví dụ 3: Khả năng giải quyết vấn đề.

+ Ví dụ 4: Khả năng suy luận.

+ Ví dụ 5: Khả năng hiểu ngôn ngữ.

- Đáp án Câu hỏi củng cố SGK – tr.7:

a) AI là do con người tạo ra.

b) Công nghệ Trí tuệ nhân tạo (AI) giúp máy tính tính có thể mô phỏng hành vi thông minh của con người.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung kiến thức: 

Kết luận:

- Khái niệm: AI là các hệ thống do con người xây dựng nhằm giúp máy tính có thể thực hiện các hành vi thông minh như con người. 

- Lời ích: AI giúp máy tính biết học, suy luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ.

1. Khái niệm Trí tuệ nhân tạo

Lược sử ra đời của AI

- Người đưa ra thuật ngữ AI: Năm 1955, Giáo sư McCarthy (Đại học Stanford) đưa ra với định nghĩa “Khoa học và kĩ thuật chế tạo máy móc thông minh”

- Thời điểm chính thức ra đời của ngành Trí tuệ nhân tạo: 1956, tại trường Dartmouth.

Khái niệm AI:

AI là các hệ thống do con người xây dựng nhằm giúp máy tính có thể thực hiện các hành vi thông minh như con người.

Các đặc trưng cơ bản của AI:

Khả năng học: Trích rút được thông tin từ dữ liệu để học và tích lũy tri thức.

Ví dụ: Khả năng học dữ liệu, phép toán, công thức toán học để có được tri thức hỗ trợ giải các bài toán khó.

A robot standing in front of a chalkboard

Description automatically generated

Khả năng suy luận: vận dụng tri thức và logic để đưa ra quyết định hoặc giải quyết vấn đề.

Ví dụ: Hệ thống chẩn đoán y tế dựa trên AI sử dụng hình ảnh y khoa, các triệu chứng và bệnh lí để hỗ trợ chuẩn đoán.

A person using a machine

Description automatically generated

Khả năng nhận thức: cảm nhận và hiểu biết môi trường thông qua các cảm biến, thiết bị đầu vào.

Ví dụ: Hệ thống lái xe tự động sử dụng camera, radar và cảm biến siêu âm để thu thập thông tin về môi trường xung quanh xe, từ đó xe có thể tự giữ làn đường, tăng giảm tốc độ, và tránh các tình huống nguy hiểm,…

A person reading a book in a car

Description automatically generated

Khả năng hiểu ngôn ngữ: đọc, hiểu, diễn giải và tạo ra văn bản tương tự như con người.

Ví dụ: Các máy tìm kiếm dựa trên AI như ChatGPT có thể hiểu câu hỏi và đưa ra các kết quả tìm kiếm phù hợp.

A screenshot of a chat

Description automatically generated

Khả năng giải quyết vấn đề: vận dụng tri thức, nhận thức, suy luận, khả năng hiểu ngôn ngữ để giải quyết vấn đề.

Ví dụ: Khả năng tự động hóa của AI tích hợp trong cánh tay robot để thực hiện các công việc nguy hiểm, độc hại,… giúp con người.

A robotic arm working on a car

Description automatically generated

Phân loại AI:

AI được chia làm hai loại chính:

AI hẹp hay AI yếu (Artificial Narrow Intelligence – ANI) được xây dựng để thực hiện một hoặc một số lượng giới hạn các nhiệm vụ.

Ví dụ: Hệ thống ANI dùng để nhận dạng khuôn mặt có trong một bức ảnh, còn các đối tượng khác trong bức ảnh thì không nhận dạng và phân loại được.

AI tổng quát hay AI rộng (Artificial General Intelligence – AGI) có khả năng tự học từ dữ liệu mới, tự chuyển đổi giữa các nhiệm vụ khác nhau và áp dụng tri thức từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác.

Ví dụ: GPT-4 thể hiện mức độ thông minh tổng quát, thực hiện được các nhiệm vụ trong lĩnh vực toán học, sinh học, vật lí, hóa học, lịch sử, nghệ thuật,….

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

BÀI B3: THỰC HÀNH KẾT NỐI VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRÊN THIẾT BỊ THÔNG MINH

KHỞI ĐỘNG

  • Em hãy cho biết có thể kết nối điện thoại thông minh vào mạng máy tính được không?

THỰC HÀNH

  • Em hãy nêu các bước thực hiện kết nối thiết bị thông minh vào mạng máy tính với cáp chuyển đổi USB-C sang LAN.
  • Em hãy nêu các bước kết nối thiết bị thông minh vào mạng máy tính thông qua Wifi.
  • Trình bày cách sử dụng tệp, thư mục được chia sẻ cho các máy tính trong cùng một mạng máy tính trên thiết bị thông minh chạy hệ điều hành Android.
  • Nêu các bước sử dụng tệp, thư mục được chia sẻ cho các máy tính trpng cùng một mạng máy tính trên thiết bị thông minh chạy hệ điều hành iOS.

LUYỆN TẬP

  • Em cần thực hiện những thao tác nào để chép một tệp văn bản Word từ máy tính vào thiết bị thông minh?
  • Kể tên 4 phần mềm có thể truyền dữ liệu từ thiết bị thông minh sử dụng hệ điều hành Android và iOS đến máy in dùng chung mạng máy tính.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ trắc nghiệm khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

BÀI 1: GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

(18 câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)

Câu 1: Thuật ngữ Trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence) được Giáo sư John McCarthy (Đại học Stanford) đưa ra vào năm nào?

A. 1955.               B. 1956.               C. 1952.               D. 1960.

Câu 2: Hệ thống AI nào sau đây là AGI?

A. Nhận dạng khuôn mặt.

B. Dự báo thời tiết.

C. GPT-4.

D. Dịch máy.

Câu 3: Trợ lí ảo của Apple là

A. Assistant.

B. Cortana.

C. Bixby.

D. Siri.

Câu 4: Các nhà khoa học tại Viện Công nghệ Massachusetts (bang Massachusetts, Hoa Kỳ) đã tạo ra ứng dụng Sybil dựa trên AI để phát hiện dấu hiệu bệnh gì?

A. Parkinson.

B. Ung thư máu.

C. Ung thư phổi.

D. Suy tim.

Câu 5: Phương án nào sau đây là ứng dụng của AI trong lĩnh vực thị giác máy tính?

A. Nhận dạng giọng nói.

B. Nhận dạng chữ viết tay.

C. Hỗ trợ chẩn đoán bệnh.

D. Kiểm tra lỗi chính tả.

Câu 6: Phương án nào sau đây không phải là ứng dụng của AI trong lĩnh vực y tế?

A. Robot hỗ trợ phẫu thuật.

B. Chẩn đoán bệnh bằng hình ảnh chụp cắt lớp vi tính.

C. Theo dõi sức khoẻ.

D. Phân tích dữ liệu thị trường.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Trí tuệ nhân tạo không có đặc trưng nào sau đây?

A. Khả năng nhận thức.

B. Khả năng diễn đạt cảm xúc.

C. Khả năng suy luận.

D. Khả năng hiểu ngôn ngữ.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hệ thống ANI được xây dựng để nhận dạng khuôn mặt có thể hoạt động tốt để phân loại các đối tượng khác trong ảnh.

B. Khả năng giải quyết vấn đề của AI là khả năng trích rút được thông tin từ dữ liệu để học và tích luỹ tri thức.

C. Các hệ thống AI tính đến năm 2023 đều thuộc loại AGI.

D. Khả năng suy luận của AI là khả năng vận dụng tri thức và logic để đưa ra quyết định hoặc giải quyết vấn đề.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?

A. AI là các hệ thống do con người xây dựng và lập trình nhằm giúp máy tính có thể thực hiện các hành vi thông minh như con người.                    

B. AI được chia thành hai loại chính dựa theo khả năng mô phỏng trí tuệ của con người.       

C. Hội nghị mùa hè năm 1965 tại Trường Dartmouth (bang New Hampshire, Hoa Kỳ) được xem như sự kiện ra đời của ngành Trí tuệ nhân tạo.      

D. AI giúp máy tính có được những trí tuệ của con người như đọc văn bản, hiểu tiếng nói, nhận biết môi trường xung quanh, học và ra quyết định.

Câu 4: Trợ lí ảo không có chức năng nào sau đây?

A. Giao tiếp thông minh.

B. Theo dõi sức khoẻ.

C. Tìm kiếm thông tin bằng giọng nói của người dùng.

D. Tạo một sự kiện trong Lịch.

Câu 5: Công nghệ nhận dạng khuôn mặt không được sử dụng để 

A. xử lí ngôn ngữ tự nhiên.

B. mở khoá điện thoại thông minh.

C. xác thực giao dịch trực tuyến.

D. quản lí điểm danh.

Câu 6: Ứng dụng dạy ngôn ngữ sử dụng công nghệ nào để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người học?

A. Công nghệ nhận dạng vân tay.

B. Công nghệ nhận dạng chữ viết tay.

C. Công nghệ nhận dạng giọng nói.

D. Công nghê nhận dạng khuôn mặt.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Google Translate thuộc loại AI nào?

A. Siêu AI.

B. AI rộng.

C. AI tổng quát.

D. AI yếu.

Câu 2: AI có lợi ích như thế nào đối với sản xuất công nghiệp?

A. AI hỗ trợ trong tìm kiếm và phát triển các loại thuốc mới, từ khám phá hoạt chất đến thử nghiệm trên con người.

B. AI có thể giúp quản lí tài nguyên tự nhiên một cách hiệu quả hơn, giảm thiểu lãng phí và giảm tác động đến môi trường.

C. AI giúp dự báo nhu cầu của sản phẩm và quản lí tồn kho một cách chính xác, tránh tình trạng thiếu hàng hoặc thừa hàng trong quá trình sản xuất.

D. AI có thể hỗ trợ trong việc phòng ngừa và ứng phó với các tình huống khẩn cấp như đại dịch, thiên tai và tội phạm.

------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

TIN HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Các nhà khoa học tại Viện Công nghệ Massachusetts (bang Massachusetts, Hoa Kỳ) đã tạo ra ứng dụng Sybil dựa trên AI để phát hiện dấu hiệu bệnh gì?

A. Ung thư gan.

B. Ung thư máu.

C. Ung thư phổi.

D. Ung thư dạ dày.

Câu 2. Tháng 6 năm 2023, bệnh viện K đã phẫu thuật thành công ca ung thư phổi giai đoạn một bằng robot y tế nào sau đây? 

A. RP-VITA.

B. Da Vinci.

C. Cyberknife.

D. EksoNR.

Câu 3. Thiết bị mạng nào sau đây được dùng để kết nối các thiết bị (kể cả máy tính) với nhau theo mô hình mạng hình sao và đóng vai trò trung tâm?

A. Router.

B. Access point.

C. Switch.

D. Modem.

Câu 4. Em cần nháy chọn mục nào trong cửa sổ Control Panel để thiết lập tính năng chia sẻ tệp và máy in (Turn on file and printer sharing)?

A. Devices and Printers.

B. Administrative Tools.

C. Internet Options.

D. Network and Sharing Center.

Câu 5. Các thành tựu của AI đã và đang tác động tích cực đến lĩnh vực giáo dục như thế nào?

A. AI giúp tạo ra mô hình cá nhân hoá học tập, điều chỉnh nội dung giảng dạy và phương pháp học tập dựa trên năng lực, sở thích của từng học viên.

B. AI có khả năng xử lí và phân tích dữ liệu giúp dự báo xu thế thị trường và tối ưu hoạt động kinh doanh.

C. AI giúp nhân viên y tế tổ chức dữ liệu, tìm kiếm thông tin hiệu quả và hỗ trợ quá trình ra quyết định của bác sĩ.

D. AI giúp phân tích hành vi tiêu dùng và thông tin tài chính của khách hàng để đưa ra gợi ý sản phẩm và dịch vụ phù hợp, cá nhân hoá việc chăm sóc khách hàng.

Câu 6. Phương án nào sau đây không nói về ưu điểm của giao thức mạng TCP/IP?

A. Khả năng kiểm soát luồng.

B. Độ linh hoạt.

C. Khả năng mở rộng.

D. Hỗ trợ đa phương tiện.

Câu 7. Ứng dụng dạy ngôn ngữ sử dụng công nghệ nào để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người học?

A. Công nghệ nhận dạng chữ viết tay.

B. Công nghệ nhận dạng giọng nói.

C. Công nghệ nhận dạng khuôn mặt.

D. Công nghệ nhận dạng vân tay.

Câu 8. Nhóm hoặc tên người dùng được thêm vào danh sách được chia sẻ thư mục mặc định có quyền gì?

A. Full Control.

B. Write.

C. Read.

D. Read/Write.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Giao thức TCP/IP sử dụng địa chỉ MAC để xác định, định vị các thiết bị trên mạng, cho phép liên lạc giữa chúng.

B. Giao thức TCP (Transmission Control Protocol) có chức năng quản lí việc định địa chỉ và định tuyến của các gói dữ liệu trong mạng.

C. Giao thức IP (Internet Protocol) có chức năng quản lí việc thiết lập, duy trì và đóng kết nối giữa các thiết bị trên mạng.

D. Trong môi trường yêu cầu thời gian thực, TCP có thể không phải là lựa chọn tốt nhất do các khía cạnh như đảm bảo độ tin cậy có thể làm tăng độ trễ.

Câu 10. Em có thể kiểm tra tính kết nối của thiết bị thông minh vào mạng máy tính bằng cách nào?

A. Nháy chọn Network trong cửa sổ phần mềm Control Panel.

B. Nháy chọn Device Manager trong cửa sổ phần mềm File Explorer.

C. Nháy chọn Network trong cửa sổ phần mềm File Explorer.

D. Nháy chọn Network and Sharing Center trong cửa sổ phần mềm Control Panel.

Câu 11. Phương án nào sau đây nói về một hoạt động của giao thức mạng trên thiết bị gửi?

A. Kiểm tra địa chỉ MAC.

B. Xác định đường đi tối ưu.

C. Giải nén dữ liệu.

D. Tiếp nhận gói dữ liệu.

Câu 12. Phương án nào sau đây nói về một ứng dụng của AI trong lĩnh vực thị giác máy tính?

A. Nhận dạng giọng nói.

B. Kiểm tra lỗi chính tả.

C. Vẽ tranh theo yêu cầu.

D. Nhận dạng chữ viết tay.

Câu 13. Hệ thống AI nào sau đây là AGI?

A. Dịch máy.

B. Dự báo thời tiết.

C. GPT-4.

D. Nhận dạng khuôn mặt.

Câu 14. Thiết bị mạng nào sau đây có khả năng tạo ra WLAN (Wireless Local Area Network)?

A. Access point.

B. Modem.

C. Hub.

D. Router.

Câu 15. Khả năng suy luận của AI được thể hiện như thế nào?

A. Vận dụng tri thức, nhận thức, suy luận, khả năng hiểu ngôn ngữ để giải quyết vấn đề.

B. Đọc, hiểu, diễn giải và tạo ra văn bản tương tự như con người.

C. Vận dụng tri thức và logic để đưa ra quyết định hoặc giải quyết vấn đề.

D. Trích rút được thông tin từ dữ liệu để học và tích luỹ tri thức.

------Còn tiếp-----------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Tin học 12 Khoa học máy tính Chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận 1/2 giáo án kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • 30/08 bàn giao 1/2 học kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 950k

=> Chỉ gửi trước 250k. Phần còn lại gửi dần khi nhận giáo án. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word: 1/2 kì I
  • Mẫu đề thi, phiếu trắc nghiệm theo cấu trúc mới
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt trước:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

=> Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

Xem tài liệu được tặng kèm trong năm học. Khi đặt giáo án bây giờ:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ tin học 12 khoa học máy tính chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint khoa học máy tính 12 chân trời, soạn Tin học 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Tin học THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay