Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. Thuộc chương trình Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam
Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức

BÀI 4. DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời:

Em hãy chia sẻ suy nghĩ về những thông tin được Tổng cục thống kê chia sẻ: Giữa tháng 4 năm 2023, số dân Việt Nam đạt mốc 100 triệu người, xếp thứ 8 châu Á và thứ 15 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quy mô dân số

HS thảo luận và trả lời câu hỏi:

  • Nhận xét về dân số ở Việt Nam.
  • Năm 2021, số dân nước ta là bao nhiêu?
  • Số dân nước ta năm 2021 đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

Sản phẩm dự kiến:

- Việt Nam là nước đông dân trên thế giới.

- Năm 2021, số dân là hơn 98 nghìn người đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á.

Hoạt động 2: Gia tăng dân số

GV hướng dẫn học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi:

  • Nhận xét về số dân của Việt Nam trong giai đoạn 1991 – 2021.
  • Bình quân mỗi năm, số dân nước ta tăng bao nhiêu người?
  • Trong thời gian gần đây, tốc độ gia tăng dân số có xu hướng giảm là do đâu?
  • Dân số đông và tăng lên hằng năm mang lại cho nước ta những thuận lợi gì?
  • Nêu một số khó khăn về dân số đối với nước ta. 
  • Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là gì?

Sản phẩm dự kiến:

- Dân số nước ta tăng khá nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. Tuy nhiên, gần đây có xu hướng giảm.

- Ảnh hưởng của gia tăng dân số:

+ Tích cực: tạo cho nước ta nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 

+ Tiêu cực: dân số đông cũng gây ra một số khó khăn trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục... Đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.

Hoạt động 3: Phân bố dân cư

HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên:

  • Nước ta có mật độ dân số như thế nào?
  • Phân bố dân cư ở nước ta có sự khác nhau như thế nào giữa các vùng?
  • Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào?
  • Dân cư thưa thớt ở khu vực nào?

Sản phẩm dự kiến:

- Mật độ dân số nước ta khá cao.

- Dân cư phân bố không đồng đều (tập trung nhiều ở đồng bằng và thành thị, thưa thớt ở miền núi và nông thôn).

- Ảnh hưởng của phân bố dân cư: nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động -> sử dụng chưa hợp lí nguồn lao động.

Hoạt động 4: Dân tộc ở Việt Nam có những đặc điểm gì?

GV yêu cầu học sinh trao đổi cùng các bạn và trả lời câu hỏi:

  • Việt Nam có bao nhiêu dân tộc nào cùng sinh sống?
  • Dân tộc nào có số dân đông nhất?
  • Bản sắc văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện qua những điều gì?

Sản phẩm dự kiến:

- Việt Nam có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.

- Mỗi dân tộc có một bản sắc, văn hóa riêng nhưng đều có truyền thống yêu thương, đoàn kết để bảo vệ và xây dựng đất nước.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Dân số nước ta là:

A. 100 triệu. 

B. 90 triệu. 

C. 99 triệu

D. 95 triệu. 

Câu 2: Nước có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á là:

A. Thái Lan. 

B. Phi-líp-pin. 

C. Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh đã tạo ra: 

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Trở ngại trong phát triển kinh tế. 

C. Thị trường cạnh tranh khốc liệt.

D. Xu hướng già hóa dân số. 

Câu 4: Phân bố dân cư nước to có gì đặc biệt? 

A. Tương đối đồng đều giữa các vùng.

B. Không đồng đều giữa các vùng.

C. Đồng đều giữa các vùng.

D. Có sự thay đổi theo mùa trong năm.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1: Quốc gia nào có số dân đông nhất khu vực Đông Nam Á?

Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là gì?

Dân cư phân bố không đồng đều dẫn đến những hệ quả gì?

Nhân tố nào quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta?

Câu 2: Đâu không phải đồng bào lâu đời sinh sống ở Tân Trào?

A. Cao Lan.

B. Cơ Ho. 

C. Tày.

D. Dao. 

Câu 3: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:

A. Châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

Câu 4: Nước ta đang có cơ cấu dân số:

A. Dân số trẻ.

B. Dân số vàng.

C. Dân số già. 

D. Dân số ổn định. 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, đủ giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • Khi đặt, nhận 1/2 giáo án kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 950k

=> Chỉ gửi trước 350k. Phần còn lại gửi dần khi nhận giáo án. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word: nhận đủ kì I
  • Giáo án Powerpoint: nhận 1/2 kì I
  • Mẫu đề thi với ma trận, thang điểm, lời giải chi tiết
  • 10 - 12 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay