Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 24: Sinh thái học quần thể. Thuộc chương trình Sinh học 12 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
Giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối Bài 24: Sinh thái học quần thể
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối tri thức

BÀI 24: SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV chiếu video “Sư tử săn mồi trâu rừng”, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

  • Vì sao con sư tử đực trong đoạn video không săn được con trâu rừng nào?

  • Điều gì xảy ra nếu số lượng sư tử trong đoạn video tăng lên?

  • Từ video, hãy cho biết các cá thể sư tử/trâu rừng sống trong một đàn sẽ có những ưu thế hoặc bất lợi gì so với khi sống riêng lẻ một mình?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Khái niệm quần thể và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể     

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hiểu thế nào về quần thể? Quần thể có những đặc điểm gì? Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ như thế nào?

Sản phẩm dự kiến:

1. Khái niệm quần thể

- Khái niệm:  Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có khả năng sinh sản (hữu tính hoặc vô tính) tạo ra những thế hệ mới có thể sinh sản được.

- Đặc điểm: 

+ Quần thể là một hệ thống mở: Các cá thể thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường. 

+ Quần thể là một cấp độ tổ chức sống: Các cá thể sinh vật trong quần thể có khả năng sinh trưởng, phát triển, sinh sản và tự điều chỉnh.

2. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

a) Quan hệ hỗ trợ

- Quan hệ hỗ trợ cùng loài giúp cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng sinh sản và hạn chế tác động bất lợi của môi trường. 

b) Quan hệ cạnh tranh

-Quan hệ cạnh canh trong quần thể xảy ra khi nguồn sống (sức chứa) của môi trường có giới hạn, khi số lượng cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung cấp của môi trường. 

-Quan hệ cạnh tranh giúp đảm bảo cung cấp nguồn sống phù hợp với sức chứa của môi trường, đảm bảo cho quần thể tiến hoá và thích nghi (đào thải những cá thể kém thích nghi).

Hoạt động 2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể

GV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể.

Sản phẩm dự kiến:

1. Mật độ cá thể

- Mật độ các thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể. 

- Mật độ cá thể biểu thị mức độ khai thác nguồn sống của quần thể. Khi môi trường có nguồn thức ăn dồi dào, tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử làm tăng mật độ quần thể. 

2. Kích thước quần thể

- Là số lượng cá thể (hoặc sinh khối hoặc năng lượng) có trong khu vực phân bố của quần thể.

- Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được phù hợp với sức chứa của môi trường. 

- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất để quần thể tồn tại và phát triển. 

- Ứng dụng: Dựa vào kích thước quần thể để xây dựng phương án bảo tồn, khai thác tài nguyên sinh vật một cách hợp lí. 

3. Kiểu phân bố

- Là kiểu bố trí các cá thể (vị trí tương đối giữa các cá thể) trong khoảng không gian 

sống của quần thể.

- Có 3 hình thức phân bố:

+ Phân bố đồng đều: Các cá thể bố trí cách đều nhau, gặp ở điều kiện môi trường có nguồn sống đồng đều, mật độ cá thể cao và có sự cạnh tranh gay gắt. 

+ Phân bố ngẫu nhiên: Mỗi cá thể sống ở một vị trí bất kì, gặp ở môi trường có nguồn 

sống phân bố đồng đều nhưng ít có sự tương tác giữa các cá thể trong quần thể. 

+ Phân bố theo nhóm: Các cá thể tập trung thành từng nhóm ở những điều kiện sống thuận lợi, gặp ở những nơi có nguồn sống không đồng đều, đây là kiểu phân bố phổ biến nhất.

4. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. 

- Các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính:

+ Đặc điểm sinh sản, tập tính của loài. 

+ Điều kiện môi trường sống: chất dinh dưỡng, nhiệt độ,... 

+ Giai đoạn phát triển. 

- Ý nghĩa: Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường. Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ: với các đàn gà, hươu, nai,... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của loài. 

5. Nhóm tuổi

- Tuổi là đơn vị đo thời gian sống của cá thể sinh vật. Đặc trưng nhóm tuổi được áp dụng cho các loài có thời gian sống nhiều năm. 

- Nhóm tuổi chia làm: nhóm tuổi trước sinh sản; nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. 

- Ở quần thể người, căn cứ theo tỉ lệ nhóm tuổi chia thành 3 dạng tháp tuổi là dạng phát triển, dạng ổn định và dạng suy giảm. 

- Phân tích tháp tuổi của mỗi quốc gia có ý nghĩa trong việc đưa ra các giải pháp dân số, phát triển kinh tế, xã hội. Ví dụ: dự báo và giải quyết tình trạng thiếu hụt việc làm, an sinh xã hội khi dân số già hoá.

………………………………….

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1. Quần thể sinh vật là gì?

A. Một tập hợp các loài sinh vật sống trong một môi trường xác định.

B. Một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian và thời gian xác định, có khả năng sinh sản.

C. Một nhóm các loài khác nhau sống cùng nhau.

D. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh với nhiều loài cùng tồn tại.

Câu 2. Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể mang lại lợi ích gì?

A. Tăng khả năng sinh sản và khai thác tối ưu nguồn sống.

B. Giảm khả năng sinh sản và cạn kiệt nguồn sống.

C. Tăng sự cạnh tranh về nguồn thức ăn.

D. Giảm sự thích nghi của quần thể với môi trường.

Câu 3. Mật độ cá thể trong quần thể là gì?

A. Số lượng cá thể trong một đơn vị thời gian.

B. Số lượng cá thể trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích.

C. Số lượng cá thể trong một hệ sinh thái.

D. Số lượng loài sinh vật trong một khu vực.

Câu 4. Kiểu phân bố theo nhóm thường xảy ra khi:

A. Nguồn sống phân bố đồng đều và các cá thể không tương tác với nhau.

B. Nguồn sống không đồng đều và các cá thể tập trung ở những nơi có điều kiện thuận lợi.

C. Các cá thể sống cách đều nhau trong môi trường cạnh tranh gay gắt.

D. Các cá thể sống ngẫu nhiên ở bất kỳ vị trí nào.

Câu 5. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giúp:

A. Giảm khả năng thích nghi của quần thể.

B. Đảm bảo nguồn sống phù hợp với sức chứa của môi trường.

C. Tăng cường sự phân bố đồng đều các nguồn thức ăn.

D. Giảm khả năng tiến hóa của quần thể.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - B

Câu 2 - A

Câu 3 - B

Câu 4 - B

Câu 5 - B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Khi đánh bắt cá chép sông (Cyprinus carpio), nếu đa số các mẻ lưới thu được chủ yếu là cá nhỏ, rất ít cá trưởng thành thì có nên tiếp tục khai thác quần thể này nữa không? Tại sao?

Câu 2: Loài muỗi vằn (Aedes aegypti) là trung gian truyền virus Dengue gây bệnh sốt xuất huyết ở người. Giải thích tại sao ở Việt Nam, bệnh sốt xuất huyết thường xảy ra chủ yếu vào mùa mưa. Em có thể làm gì để phòng trừ muỗi ở gia đình và địa phương em?

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 12 kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay