Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 14: Từ trường. Thuộc chương trình Vật lí 12 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
Giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối bài 14: Từ trường
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối tri thức

BÀI 14: TỪ TRƯỜNG

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV chiếu video nam châm và dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm cho HS quan sát.

+ Nam châm tác dụng lực lên kim nam châm.

https://www.youtube.com/watch?v=NtUvV0xhmyc

+ Dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm.

https://www.youtube.com/watch?v=gZ5zD75yWwM (từ 0:13 đến 0:40)

- GV nêu câu hỏi: Vậy xung quanh dòng điện có tồn tại từ trường không? Tính chất cơ bản của từ trường là gì? Từ trường được biểu diễn như thế nào?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tương tác từ

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Thế nào là tương tác từ? Lực từ là gì?

Sản phẩm dự kiến:

- Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ.

- Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.

Hoạt động 2. Từ trường

GV đưa ra câu hỏi: Theo em, từ trường là gì? Từ trường có những tính chất gì? Trình bày định nghĩa cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó như thế nào? Từ trường đều là gì?

Sản phẩm dự kiến:

1. Khái niệm từ trường

- Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm khác đặt trong nó.

2. Tính chất cơ bản của từ trường

- Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.

- Người ta dùng kim nam châm, gọi là nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.

3. Cảm ứng từ

- Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực người ta đưa vào một đại lượng vectơ gọi là cảm ứng từ, kí hiệu là BÀI 14: TỪ TRƯỜNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- GV chiếu video nam châm và dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm cho HS quan sát.+ Nam châm tác dụng lực lên kim nam châm.https://www.youtube.com/watch?v=NtUvV0xhmyc+ Dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm.https://www.youtube.com/watch?v=gZ5zD75yWwM (từ 0:13 đến 0:40)- GV nêu câu hỏi: Vậy xung quanh dòng điện có tồn tại từ trường không? Tính chất cơ bản của từ trường là gì? Từ trường được biểu diễn như thế nào?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tương tác từGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Thế nào là tương tác từ? Lực từ là gì?Sản phẩm dự kiến:- Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ.- Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.Hoạt động 2. Từ trườngGV đưa ra câu hỏi: Theo em, từ trường là gì? Từ trường có những tính chất gì? Trình bày định nghĩa cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó như thế nào? Từ trường đều là gì?Sản phẩm dự kiến:1. Khái niệm từ trường- Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm khác đặt trong nó.2. Tính chất cơ bản của từ trường- Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.- Người ta dùng kim nam châm, gọi là nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.3. Cảm ứng từ- Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực người ta đưa vào một đại lượng vectơ gọi là cảm ứng từ, kí hiệu là  Người ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của vectơ cảm ứng từ - Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.- Từ trường đều là từ trường có cảm ứng từ  tại mọi điểm đều bằng nhau.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Tương tác nào dưới đây không được gọi là lực từ?A. Giữa nam châm với nam châm.B. Giữa nam châm với dòng điện.C. Giữa dòng điện với dòng điện.D. Giữa nam châm và miếng nhôm đặt cạnh dòng điện.Câu 2: Đường sức từ có dạng là những đường thẳng song song và cách đều nhau xuất hiện ởA. xung quanh dòng điện tròn.B. xung quanh thanh nam châm thẳng.C. bên trong của nam châm chữ U.D. xung quanh dòng điện thẳng.Câu 3: Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực, người ta sử dụng đại lượng nào?A. Cảm ứng từ.B. Đường sức từ.C. Từ phổ.D. Lực từ.Câu 4: Người ta dùng dụng cụ gì để phát hiện sự tồn tại của từ trường?A. Nam châm điện.B. Kim nam châm.C. Nam châm vĩnh cửu. D. Dòng điện.Câu 5: Người ta quy ước chiều của đường sức từ làA. chiều từ cực từ nam đến cực từ bắc của kim nam châm.B. chiều từ cực từ bắc đến cực từ nam của kim nam châm.C. chiều vuông góc với kim châm.D. chiều từ cực bắc từ trường đến cực nam từ trường.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Người ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của vectơ cảm ứng từ BÀI 14: TỪ TRƯỜNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- GV chiếu video nam châm và dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm cho HS quan sát.+ Nam châm tác dụng lực lên kim nam châm.https://www.youtube.com/watch?v=NtUvV0xhmyc+ Dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm.https://www.youtube.com/watch?v=gZ5zD75yWwM (từ 0:13 đến 0:40)- GV nêu câu hỏi: Vậy xung quanh dòng điện có tồn tại từ trường không? Tính chất cơ bản của từ trường là gì? Từ trường được biểu diễn như thế nào?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tương tác từGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Thế nào là tương tác từ? Lực từ là gì?Sản phẩm dự kiến:- Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ.- Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.Hoạt động 2. Từ trườngGV đưa ra câu hỏi: Theo em, từ trường là gì? Từ trường có những tính chất gì? Trình bày định nghĩa cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó như thế nào? Từ trường đều là gì?Sản phẩm dự kiến:1. Khái niệm từ trường- Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm khác đặt trong nó.2. Tính chất cơ bản của từ trường- Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.- Người ta dùng kim nam châm, gọi là nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.3. Cảm ứng từ- Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực người ta đưa vào một đại lượng vectơ gọi là cảm ứng từ, kí hiệu là  Người ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của vectơ cảm ứng từ - Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.- Từ trường đều là từ trường có cảm ứng từ  tại mọi điểm đều bằng nhau.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Tương tác nào dưới đây không được gọi là lực từ?A. Giữa nam châm với nam châm.B. Giữa nam châm với dòng điện.C. Giữa dòng điện với dòng điện.D. Giữa nam châm và miếng nhôm đặt cạnh dòng điện.Câu 2: Đường sức từ có dạng là những đường thẳng song song và cách đều nhau xuất hiện ởA. xung quanh dòng điện tròn.B. xung quanh thanh nam châm thẳng.C. bên trong của nam châm chữ U.D. xung quanh dòng điện thẳng.Câu 3: Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực, người ta sử dụng đại lượng nào?A. Cảm ứng từ.B. Đường sức từ.C. Từ phổ.D. Lực từ.Câu 4: Người ta dùng dụng cụ gì để phát hiện sự tồn tại của từ trường?A. Nam châm điện.B. Kim nam châm.C. Nam châm vĩnh cửu. D. Dòng điện.Câu 5: Người ta quy ước chiều của đường sức từ làA. chiều từ cực từ nam đến cực từ bắc của kim nam châm.B. chiều từ cực từ bắc đến cực từ nam của kim nam châm.C. chiều vuông góc với kim châm.D. chiều từ cực bắc từ trường đến cực nam từ trường.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.

- Từ trường đều là từ trường có cảm ứng từ BÀI 14: TỪ TRƯỜNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG- GV chiếu video nam châm và dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm cho HS quan sát.+ Nam châm tác dụng lực lên kim nam châm.https://www.youtube.com/watch?v=NtUvV0xhmyc+ Dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm.https://www.youtube.com/watch?v=gZ5zD75yWwM (từ 0:13 đến 0:40)- GV nêu câu hỏi: Vậy xung quanh dòng điện có tồn tại từ trường không? Tính chất cơ bản của từ trường là gì? Từ trường được biểu diễn như thế nào?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tương tác từGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Thế nào là tương tác từ? Lực từ là gì?Sản phẩm dự kiến:- Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ.- Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.Hoạt động 2. Từ trườngGV đưa ra câu hỏi: Theo em, từ trường là gì? Từ trường có những tính chất gì? Trình bày định nghĩa cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó như thế nào? Từ trường đều là gì?Sản phẩm dự kiến:1. Khái niệm từ trường- Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm khác đặt trong nó.2. Tính chất cơ bản của từ trường- Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.- Người ta dùng kim nam châm, gọi là nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.3. Cảm ứng từ- Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực người ta đưa vào một đại lượng vectơ gọi là cảm ứng từ, kí hiệu là  Người ta quy ước lấy chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của vectơ cảm ứng từ - Lực từ tác dụng lên một dòng điện (đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua) hay một nam châm đặt trong từ trường ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.- Từ trường đều là từ trường có cảm ứng từ  tại mọi điểm đều bằng nhau.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Tương tác nào dưới đây không được gọi là lực từ?A. Giữa nam châm với nam châm.B. Giữa nam châm với dòng điện.C. Giữa dòng điện với dòng điện.D. Giữa nam châm và miếng nhôm đặt cạnh dòng điện.Câu 2: Đường sức từ có dạng là những đường thẳng song song và cách đều nhau xuất hiện ởA. xung quanh dòng điện tròn.B. xung quanh thanh nam châm thẳng.C. bên trong của nam châm chữ U.D. xung quanh dòng điện thẳng.Câu 3: Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực, người ta sử dụng đại lượng nào?A. Cảm ứng từ.B. Đường sức từ.C. Từ phổ.D. Lực từ.Câu 4: Người ta dùng dụng cụ gì để phát hiện sự tồn tại của từ trường?A. Nam châm điện.B. Kim nam châm.C. Nam châm vĩnh cửu. D. Dòng điện.Câu 5: Người ta quy ước chiều của đường sức từ làA. chiều từ cực từ nam đến cực từ bắc của kim nam châm.B. chiều từ cực từ bắc đến cực từ nam của kim nam châm.C. chiều vuông góc với kim châm.D. chiều từ cực bắc từ trường đến cực nam từ trường.Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - DCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - AHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG tại mọi điểm đều bằng nhau.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Tương tác nào dưới đây không được gọi là lực từ?

A. Giữa nam châm với nam châm.

B. Giữa nam châm với dòng điện.

C. Giữa dòng điện với dòng điện.

D. Giữa nam châm và miếng nhôm đặt cạnh dòng điện.

Câu 2: Đường sức từ có dạng là những đường thẳng song song và cách đều nhau xuất hiện ở

A. xung quanh dòng điện tròn.

B. xung quanh thanh nam châm thẳng.

C. bên trong của nam châm chữ U.

D. xung quanh dòng điện thẳng.

Câu 3: Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực, người ta sử dụng đại lượng nào?

A. Cảm ứng từ.

B. Đường sức từ.

C. Từ phổ.

D. Lực từ.

Câu 4: Người ta dùng dụng cụ gì để phát hiện sự tồn tại của từ trường?

A. Nam châm điện.

B. Kim nam châm.

C. Nam châm vĩnh cửu. 

D. Dòng điện.

Câu 5: Người ta quy ước chiều của đường sức từ là

A. chiều từ cực từ nam đến cực từ bắc của kim nam châm.

B. chiều từ cực từ bắc đến cực từ nam của kim nam châm.

C. chiều vuông góc với kim châm.

D. chiều từ cực bắc từ trường đến cực nam từ trường.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - D

Câu 2 - C

Câu 3 - A

Câu 4 - B

Câu 5 - A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Em hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của la bàn.

Câu 2: Em hãy nêu ứng dụng của nam châm trong cuộc sống.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Vật lí 12 kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY VẬT LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY VẬT LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY VẬT LÍ 12 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay