Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức

Trắc nghiệm chuyên đề Vật lí 12 kết nối tri thức. Trắc nghiệm có 4 phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Vật lí 12 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


BÀI 3: MÁY BIẾN ÁP

(20 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Máy biến áp là gì?

  1. Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều và tần số của nó.
  2. Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
  3. Là thiết bị dùng để biến đổi tần số mà không làm thay đổi điện áp xoay chiều.
  4. Là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.

Câu 2: Máy biến áp có cấu tạo như thế nào?

  1. Gồm cuộn dây được quấn cách điện với nhau trên lõi sắt.
  2. Gồm cuộn dây được quấn cách điện với nhau trên lõi sắt kín.
  3. Gồm hai cuộn dây có số vòng giống nhau được quấn cách điện với nhau trên lõi sắt kín.
  4. Gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau được quấn cách điện với nhau trên lõi sắt kín.

Câu 3: Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

  1. Cảm ứng điện từ.
  2. Cảm ứng từ.
  3. Lực từ.
  4. Quang điện.

Câu 4: Điện năng truyền tải đi xa bị tiêu hao chủ yếu do

  1. điện áp trên đường dây giảm.
  2. đường dây dẫn dài.
  3. tỏa nhiệt trên đường dây dẫn.
  4. nhiệt độ môi trường.

Câu 5: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì

  1. N1< N2.
  2. N2< N1.
  3. N2= N1.

Câu 6: Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Đặt vào đầu của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng lần lượt là U1 và U2. Công thức nào sau đây đúng?

Câu 7: Đâu là biểu thức xác định công suất hao phí trên đường dây dẫn điện?

  1. .
  2. .

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)  

Câu 1: Điện áp ở đầu ra của nhà máy phát điện thường vào khoảng

  1. 10 – 25 kV.
  2. 110 – 500 kV.
  3. 220 V.
  4. 138 kV.

Câu 2: Khi tăng điện áp ở nhà máy điện lên 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây

  1. giảm 10 lần.
  2. tăng 10 lần.
  3. tăng 100 lần.
  4. giảm 100 lần.

Câu 3: Một máy biến áp có điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 120 V. Khi đó, cuộn thứ cấp có điện áp hiệu dụng và số vòng dây lần lượt là 220 V và 330 vòng. Bỏ qua hao phí điện năng trong máy biến áp. Số vòng dây của cuộn sơ cấp là

  1. 605 vòng.
  2. 330 vòng.
  3. 180 vòng.
  4. 440 vòng.

Câu 4: Một nhà máy điện có công suất truyền tải điện là 30 MW. Nhà máy sử dụng một máy tăng áp với điện áp hiệu dụng nơi phát là 100 kV. Bỏ qua hao phí điện năng trong máy biến áp. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây tải điện là

  1. 3 A.
  2. 300 A.
  3. 30 A.
  4. 3000 A.

Câu 5: Trong một sơ đồ truyền tải và phân phối điện năng không có thành phần nào sau đây?

  1. Cuộn dây.
  2. Nhà máy điện.
  3. Trạm tăng áp.
  4. Đường truyền cao áp.

Câu 6: Một máy tăng áp có số vòng dây và điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 610 vòng và 120 V. Biết điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là 240 V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là

  1. 610 vòng.
  2. 305 vòng.
  3. 1220 vòng.
  4. 47 vòng.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Trong thực tế, để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện, người ta thường không sử dụng phương pháp nào sau đây?

  1. Giảm khoảng cách truyền từ nhà máy đến nơi tiêu thụ.
  2. Sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ như đồng, nhôm,…
  3. Tăng điện áp hiệu dụng ở nhà máy phát điện khi đưa lên đường dây dẫn.
  4. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ tới giá trị cần thiết.

Câu 2: Vì sao trong thực tế truyền tải điện năng đi xa người ta không dùng cách tăng tiết diện dây dẫn?

  1. Vì làm tăng nguyên liệu để chế tạo và làm tăng số lượng cột điện.
  2. Vì nguyên liệu để sản xuất dây dẫn có giới hạn.
  3. Vì không có độ thẩm mỹ.
  4. Vì có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Câu 3: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với điện áp xoay chiều và số vòng dây không đổi, cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên cuộn B được nối ra các điểm m, n, p, q. Số chỉ vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi khóa K ở vị trí nào dưới đây?

 

  1. Chốt m.
  2. Chốt q.
  3. Chốt p.
  4. Chốt n.

Câu 4: Một nhà máy thủy điện có công suất truyền tải điện là 20 MW. Dùng hai công tơ điện đặt ở máy biến thế và nơi tiêu thụ thì thấy số chỉ của chúng chênh lệch nhau sau 3 tiếng là 270 kW. Hao phí điện năng trên đường dây tải điện này là bao nhiêu?

  1. 4,5 %.
  2. 0,9 %.
  3. 0,45 %.
  4. 9 %.

Câu 5: Tại sao lõi biến áp không làm bằng sắt nguyên khối mà bằng các lá thép được ghép cách điện với nhau?

  1. Vì sắt nguyên khối không truyền được dòng điện.
  2. Vì sắt nguyên khối nặng hơn các lá thép ghép cách điện.
  3. Vì cần tạo khoảng cách giữa các miếng thép để dễ truyền tải điện.
  4. Vì lõi thép có dòng điện Fuco.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Một nhà máy điện nhỏ gồm 6 tổ máy truyền tải điện đến nơi tiêu thụ. Giờ cao điểm cần cả 6 tổ máy hoạt động, hiệu suất hoạt động đạt 80%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ ở nơi tiêu thuộc giảm còn 70% so với giờ cao điểm thì cần ít nhất bao nhiêu tổ máy phát động?

  1. 3.
  2. 4.
  3. 5.
  4. 6.

Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều hiệu dụng có giá trị không đổi vào cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là 80 V. Nếu muốn điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp tăng lên 120 V thì cần tăng số vòng dây ở cuộn thứ cấp thêm 100 vòng. Nếu giảm số vòng dây ở cuộn thứ cấp 10 vòng thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu?

  1. 66 V.
  2. 76 V.
  3. 86 V.
  4. 96 V.

 

Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức

Đang liên tục được cập nhật.....

=> Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức, đề trắc nghiệm vật lí chuyên đề 12 kết nối tri thức có đáp án, trắc nghiệm vật lí 12 chuyên đề kết nối tri thức trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập vật lí 12 KNTT

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay