Kênh giáo viên » Vật lí 12 » Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn Vật lí lớp 12 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 1: Sự chuyển thể

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 2: Thang nhiệt độ

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 3: Nội năng. Định luật 1 của nhiệt động lực học

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 4: Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 7: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 8: Áp suất – động năng của phân tử khí

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 9: Khái niệm từ trường

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 10: Lực từ. Cảm ứng từ

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 11: Thực hành đo độ lớn cảm ứng từ

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 12: Hiện tượng cảm ứng điện từ

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 13: Đại cương về dòng điện xoay chiều

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 14: Hạt nhân và mô hình nguyên tử

Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân

....

Phần trình bày nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 3: TỪ TRƯỜNG

BÀI 9: KHÁI NIỆM TỪ TRƯỜNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện thí nghiệm để vẽ được các đường sức từ bằng các dụng cụ đơn giản.
  • Nêu được từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng của vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm khác đặt trong đó.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủđộng tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi, làm thí nghiệm và trả lời các yêu cầu của GV đưa ra.
  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về từ trường.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu về từ trường; tiến hành thí nghiệm để vẽ được các đường sức từ và nêu được khái niệm từ trường.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được khái niệm từ trường.
  • Thực hiện được thí nghiệm đơn giản để quan sát được từ phổ.
  • Nêu được khái niệm cảm ứng từ.
  • Nêu được các đặc điểm của đường sức từ.
  • Nêu được đặc điểm về phương và chiều đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh chim manh manh, hình ảnh từ phổ của nam châm thẳng, hình ảnh vecto cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại một điểm bất kì, hình ảnh quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện thẳng,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • SGK, SBT Vật lí 12.
  • Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Từ ví dụ thực tiễn trong đời sống, giúp HS bước đầu xác định được vấn đề của bài học, đưa ra được những ý tưởng ban đầu về từ trường và mô tả từ trường.
  3. Nội dung: GV cho HS thảo luận về nội dung mở đầu trong SGK, HS nhớ lại kiến thức về từ trường đã học ở cấp THCS, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
  4. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm từ trường và các các để mô tả từ trường.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh chim manh manh (hình 9.1) cho HS quan sát.

 

- GV giới thiệu: Các nghiên cứu cho thấy, chim manh manh có khả năng cảm nhận được từ trường dựa vào một số loại protein có trong mắt chim. Đặc điểm này giúp chim dựa vào từ trường của Trái Đất để xác định được phương hướng trong quá trình di cư.

- GV nêu câu hỏi: Vậy từ trường là gì và làm thế nào để mô tả từ trường?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, nhớ lại kiến thức về từ trường đã học ở cấp THCS, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Gợi ý đáp án: 

+ Từ trường là dạng vật chất bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện).

+ Người ta dùng các đường sức từ để mô tả từ trường.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và ghi nhận ý kiến của HS.

- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài mới: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác, chúng ra cùng tìm hiểu bài học mới: Bài 9: Khái niệm từ trường.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về từ trường

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm từ trường và thực hiện được thí nghiệm để quan sát hình ảnh từ phổ.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về khái niệm từ trường và từ phổ.
  3. Sản phẩm:Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về từ trường và từ phổ.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm từ trường

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học tự nhiên cấp THCS và trả lời các câu hỏi sau:

+ Nam châm mấy cực và kí hiệu các cực này như thế nào?

+ Khi đưa hai cực cùng tên/khác tên của nam châm lại gần nhau thì có hiện tượng gì?

- GV chia lớp thành 6 nhóm.

- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: thanh nam châm, dây dẫn có dòng điện, kim nam châm hoặc la bàn.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr59)

Dựa vào kiến thức đã học ở môn Khoa học tự nhiên lớp 7, từ các dụng cụ như thanh nam châm, dây dẫn có dòng điện, kim nam châm có thể quay quanh trục hoặc la bàn, hãy thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm để nhận biết vùng không gian tồn tại từ trường. Ngoài các dụng cụ trên, ta có thể nhận biết từ trường bằng dụng cụ nào khác?

- GV chiếu hình ảnh nam châm thẳng, nam châm chữ U (hình 9.2) cho HS tìm hiểu thêm về các dạng nam châm.

 

- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về khái niệm từ trường.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr59)

+ Đưa kim nam châm hoặc la bàn lại gần thanh nam châm và dây dẫn có dòng điện, ta có thể quan sát được kim nam châm/la bàn bị lệch khỏi hướng cân bằng lúc ban đầu.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Khái niệm từ trường.

- GV chuyển sang nội dung Từ phổ.

1. TỪ TRƯỜNG

a. Khái niệm từ trường

- Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về từ phổ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: nam châm thẳng, nam châm chữ U, mạt sắt, hộp nhựa trong chứa dầu và mạt sắt, giấy A4,…

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm và thực hiện nội dung Thảo luận 2 (SGK – tr60)

Từ các dụng cụ đơn giản như nam châm thẳng, nam châm chữ U, mạt sắt, hộp nhựa trong chứa dầu và mạt sắt, giấy A4,… Hãy thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm để quan sát hình ảnh từ phổ của các nam châm này.

- Sau khi HS thực hiện thí nghiệm, GV chiếu hình ảnh từ phổ của nam châm thẳng (hình 9.3) và giới thiệu về từ phổ.

 

- GV yêu cầu HS nhận xét về hình ảnh từ phổ của nam châm thẳng và nam châm chữ U.

- GV kết luận về nội dung từ phổ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr60)

+ Đặt lần lượt nam châm thẳng và nam châm chữ U vào trong hộp nhựa trong chứa dầu và mạt sắt sau đó gõ nhẹ, ta sẽ quan sát được hình ảnh từ phổ của các nam châm này.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Khái niệm từ trường.

- GV chuyển sang nội dung Từ phổ.

b. Từ phổ

- Hình ảnh những đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu về cảm ứng từ

  1. Mục tiêu: HS nhận biết được khái niệm đường sức từ, các đặc điểm của đường sức từ và phương, chiều đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về nội dung cảm ứng từ.
  3. Sản phẩm:

- Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về khái niệm cảm ứng từ và các tính chất của đường sức từ.

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1, 2, 3.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1 (Thảo luận 5). Đề xuất cách xác định chiều đường sức từ trong Hình 9.6.

 

Câu 2. Đường sức từ của dòng điện thẳng có hình dạng như thế nào?

Câu 3. Nêu cách xác định chiều của đường sức từ xung quanh dòng điện thẳng.

Câu 4 (Luyện tập). Vẽ phác đường sức từ của các dòng điện thẳng vuông góc với mặt phẳng giấy đặt trên bàn và có chiều từ trên xuống dưới.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

 

Câu 1 (Thảo luận 6). Hãy vẽ phác hình dạng đường sức từ của dòng điện tròn trong Hình 9.8.

 

Câu 2. Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều như thế nào?

Câu 3. Nêu cách xác định chiều của đường sức từ xung quanh dòng điện tròn.

Câu 4. Hãy xác định chiều dòng điện trong hình vẽ sau:

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

 

Câu 1 (Thảo luận 7). Hãy vẽ phác hình dạng đường sức từ trong vùng không gian xung quanh ống dây khi có dòng điện chạy qua.

 

Câu 2. Các đường sức từ bên trong ống dây có đặc điểm gì?

Câu 3 (Thảo luận 8). Ống dây được tạo thành từ việc quấn nhiều vòng dây giống nhau. Dựa vào quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện tròn, hãy đề xuất cách xác định chiều đường sức từ của dòng điện bên trong ống dây.

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về khái niệm cảm ứng từ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Tương tự điện trường, để đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực tại một điểm, người ta đưa ra khái niệm vecto cảm ứng từ, kí hiệu

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi sau:

+ Khi đặt các kim nam châm vào vùng không gian có từ trường, kim nam châm có phương như thế nào?

+ Vecto cảm ứng từ  có chiều như thế nào?

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về khái niệm cảm ứng từ.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Thảo luận 3 (SGK – tr60)

Khi nào thì ta có thể xem dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua có chiều dài vô hạn?

- GV chiếu hình ảnh vecto cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại một điểm bất kì (hình 9.4) cho HS quan sát.

 

- GV đặt câu hỏi: Cảm ứng từ tại một điểm gây ra bởi một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn có phương, chiều như thế nào?

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về cảm ứng từ tại một điểm gây ra bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài.

- Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr61)

Ta đã biết, điện trường là dạng vật chất bao quanh điện tích. Vậy, theo em xung quanh điện tích có thể tồn tại từ trường hay không? Nếu có thì khi nào từ trường xuất hiện xung quanh điện tích?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Thảo luận 3 (SGK – tr60)

+ Dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua có chiều dài vô hạn trong trường hợp dòng điện chạy qua dây dẫn đó có độ lớn không đổi trên toàn chiều dài của dây.

*Trả lời Luyện tập (SGK – tr61)

+ Từ trường có thể tồn tại xung quanh điện tích.

+ Từ trường xuất hiện khi có sự chuyển động của điện tích.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Khái niệm cảm ứng từ.

- GV chuyển sang nội dung Đường sức từ.

II. CẢM ỨNG TỪ

1. Khái niệm cảm ứng từ

- Để đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực tại một điểm, người ta đưa ra khái niệm vecto cảm ứng từ, kí hiệu .

- Phương của kim nam châm khi nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường trùng với phương của vecto cảm ứng từ  của từ trường tại điểm đó.

- Chiều của  được quy ước là chiều từ cực Nam sang cực Bắc của kim nam châm.

- Cảm ứng từ tại một điểm gây ra bởi một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn là một vecto nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện, có phương tiếp tuyến với đường tròn đi qua điểm đó.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về đường sức từ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Tương tự như điện trường, từ trường không thể quan sát được bằng mắt thường. Do đó, để mô tả từ trường một cách trực quan, ta sử dụng khái niệm đường sức từ.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu khái niệm đường sức từ.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Thảo luận 4 (SGK – tr61)

Hãy mô tả hình ảnh đường sức từ (hướng và độ mau (dày)/thưa) trong các trường hợp ở Hình 9.5.

 

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Em hãy nêu các tính chất của đường sức từ.

+ Từ trường đều là gì? Nêu tính chất các đường sức từ của từ trường đều.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội dung đường sức từ.

- Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr61)

Dùng kim nam châm và các hình ảnh từ phổ thu được từ câu Thảo luận 2, hãy thiết kế phương án thí nghiệm để nhận biết được chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của kim nam châm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

*Trả lời Thảo luận 4 (SGK – tr61)

+ Hình 9.5a: Các đường sức từ của nam châm thẳng có hướng đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam; đường sức từ mau hơn ở hai cực nam châm và thưa dần khi cách xa hai cực.

+ Hình 9.5b: Các đường sức từ của nam châm thẳng có hướng đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam. Ở phía trong nam châm chữ U, các đường sức từ được sắp xếp cách đều và song song với nhau; ở phía ngoài nam châm chữ U, các đường sức từ mau hơn ở hai cực và thưa dần khi cách xa hai cực.

+ Hình 9.5c: Các đường sức từ của nam châm thẳng có hướng đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam. Ở trong lòng ống dây, các đường sức từ sắp xếp song song và cách đều nhau; ở phía ngoài ống dây, các đường sức từ có hình dạng và đặc điểm tương tự các đường sức từ của nam châm thẳng.

*Trả lời Luyện tập (SGK – tr61)

+ Đặt kim nam châm trong vùng từ trường, dựa vào hướng của kim nam châm ta có thể suy ra hướng của từ trường.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Đường sức từ.

- GV chuyển sang nội dung Đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt.

2. Đường sức từ

- Đường sức từ là những đường mô tả từ trường, sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường sức từ đều có phương, chiều trùng với phương chiều của vecto cảm ứng từ tại điểm đó.

- Tính chất của đường sức từ:

+ Tại mỗi điểm trong từ trường, có một và chỉ một đường sức từ đi qua điểm đó.

+ Các đường sức từ là những đường cong kín. Đối với nam châm, các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam.

+ Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó mau (dày) hơn, nơi nào từ trường yếu hơn thì các đường sức từ ở đó thưa hơn.

- Từ trường đều là từ trường có vecto cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau. Từ trường đều có các đường sức từ song song, cách đều nhau.

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm và sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Giai đoạn 1: Hình thành nhóm chuyên gia

Nhóm 1,4: Hoàn thành nội dung Phiếu học tập số 1 để tìm hiểu về đường sức từ của dòng điện thẳng.

Nhóm 2,5: Hoàn thành nội dung Phiếu học tập số 2 để tìm hiểu về đường sức từ của dòng điện tròn.

Nhóm 3,6: Hoàn thành nội dung Phiếu học tập số 3 để tìm hiểu về đường sức từ của dòng điện trong ống dây.

*Giai đoạn 2: Hình thành nhóm mảnh ghép

- GV tiến hành tạo các nhóm mảnh ghép từ 6 nhóm chuyên gia: Nhóm A (gồm nhóm 1, 2, 3) và nhóm B (gồm nhóm 4, 5, 6).

- GV yêu cầu HS chia sẻ thông tin tìm hiểu và thảo luận hoàn thành Phiếu học tập 1,2,3.

- GV tổng kết về nội dung đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

*Trả lời Phiếu học tập số 1, 2, 3

(đính kèm phía dưới Hoạt động).

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt.

- GV chuyển sang nội dung Luyện tập.

3. Đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt

a) Dòng điện thẳng

- Đường sức từ của dòng điện thẳng là những đường tròn đồng tâm với tâm là giao điểm của đoạn dây dẫn và mặt phẳng vuông góc với dòng điện.

- Chiều của đường sức từ xung quanh dòng điện được xác định theo quy tắc nắm tay phải: Đặt bàn tay phải sao cho ngón cái hướng theo chiều dòng điện, khum các ngón tay còn lại xung quanh đoạn dây dẫn, khi đó chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều của đường sức từ.

b) Dòng điện tròn

- Chiều của đường sức từ trên trục vòng dây được xác định theo quy tắc nắm tay phải: Khum bàn tay phải sao cho các ngón tay hướng theo chiều dòng điện trong vòng dây, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trên trục vòng dây.

c) Dòng điện trong ống dây

- Các đường sức từ bên trong ống dây sẽ song song và cách đều nhau.

- Chiều của đường sức từ bên trong ống dây tuân theo quy tắc nắm tay phải: Khum bàn tay phải sao cho các ngón tay theo chiều dòng điện qua ống dây, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ bên trong ống dây.

*Trả lời Phiếu học tập số 1

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

Câu 1 (Thảo luận 5). Sử dụng kim nam châm hoặc sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ.

Câu 2. Đường sức từ của dòng điện thẳng là những đường tròn đồng tâm với tâm là giao điểm của đoạn dây dẫn và tấm nhựa.

Câu 3. Quy tắc nắm tay phải: Đặt bàn tay phải sao cho ngón cái hướng theo chiều dòng điện, khum các ngón tay còn lại xung quanh đoạn dây dẫn, khi đó chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều của đường sức từ.

Câu 4 (Luyện tập). Đường sức từ của các dòng điện thẳng vuông góc với mặt phẳng giấy đặt trên bàn và có chiều từ trên xuống dưới.

 

*Trả lời Phiếu học tập số 2

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

 

Câu 1 (Thảo luận 6). (HS tự hoàn thành yêu cầu đề bài)

Câu 2. Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải.

Câu 3. Quy tắc nắm tay phải: Khum bàn tay phải sao cho các ngón tay hướng theo chiều dòng điện trong vòng dây, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trên trục vòng dây.

Câu 4. Chiều dòng điện trong hình vẽ sau:

 

*Trả lời Phiếu học tập số 3

TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

 

Câu 1 (Thảo luận 7). (HS tự hoàn thành yêu cầu đề bài)

Câu 2. Trong trường hợp nếu chiều dài ống dây rất lớn so với bán kính các vòng dây, các đường sức từ bên trong ống dây sẽ song song và cách đều nhau.

Câu 3 (Thảo luận 8). Quy tắc nắm tay phải: Khum bàn tay phải sao cho các ngón tay theo chiều dòng điện qua ống dây, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ bên trong ống dây.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức về từ trường để trả lời câu hỏi và giải được các bài tập có liên quan.
  3. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến từ trường.
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng và chuẩn kiến thức của GV.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Đường sức từ có dạng là những đường thẳng song song và cách đều nhau xuất hiện ở

  1. xung quanh dòng điện tròn.
  2. xung quanh thanh nam châm thẳng.
  3. bên trong của nam châm chữ U.
  4. xung quanh dòng điện thẳng.

Câu 2: Trên một nam châm, chỗ nào có khả năng hút vụn sắt mạnh nhất?

  1. Ở hai cực từ.
  2. Mọi chỗ đều hút sắt như nhau.
  3. Ở giữa thanh nam châm.
  4. Ở gần cực từ Bắc.

Câu 3: Để đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực, người ta sử dụng đại lượng nào?

  1. Cảm ứng từ.
  2. Đường sức từ.
  3. Từ phổ.
  4. Lực từ.

Câu 4: Người ta quy ước chiều của đường sức từ là

  1. chiều từ cực từ nam đến cực từ bắc của kim nam châm.
  2. chiều từ cực từ bắc đến cực từ nam của kim nam châm.
  3. chiều vuông góc với kim châm.
  4. chiều từ cực bắc từ trường đến cực nam từ trường.

Câu 5: Người ta dùng dụng cụ gì để phát hiện sự tồn tại của từ trường?

  1. Nam châm điện.
  2. Kim nam châm.
  3. Nam châm vĩnh cửu.
  4. Dòng điện.

Câu 6: Các đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho

  1. pháp tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với phương của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
  2. tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương trùng với phương của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
  3. pháp tuyến tại mỗi điểm có phương tạo với phương của kim nam châm tại điểm đó một góc không đổi.
  4. tiếp tuyến tại mỗi điểm có phương tạo với phương của kim nam châm tại điểm đó một góc không đổi.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải của đường sức từ?

  1. Các đường sức từ là những đường cong khép kín.
  2. Nơi nào từ trường mạnh hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ dày hơn.
  3. Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được vô số đường sức từ đi qua.
  4. Nơi nào từ trường yếu hơn thì các đường sức từ vẽ thưa hơn.

- GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung Bài tập (SGK – tr65)

Bài tập 1. Đường sức từ được tạo bởi nam châm thẳng có đặc điểm nào sau đây?

  1. Là đường thẳng song song với trục nam châm, hướng từ cực Bắc đến cực Nam.
  2. Là đường khép kín, đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
  3. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của thanh nam châm.
  4. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa trục của thanh nam châm.

Bài tập 2. Xét một ống dây được nối với hai cực A, B của một nguồn điện. Khi đó, đường sức từ qua ống dây có dạng như Hình 9P.1. Hãy xác định tên các cực của nguồn điện.

 

Bài tập 3. Xung quanh Trái Đất có tồn tại từ trường, do đó Trái Đất được coi như một nam châm khổng lồ. Dựa vào điều này, hãy giải thích tại sao kim la bàn luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam địa lí.

Bài tập 4. Dựa vào hình ảnh các đường sức từ của nam châm chữ U như Hình 9P.2, em hãy xác định các cực của nam châm này.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

C

A

A

A

B

B

C

*Trả lời Bài tập (SGK – tr65)

Bài tập 1. Đáp án đúng: B

Bài tập 2.

+ Cực A của nguồn điện: cực âm.

+ Cực B của nguồn điện: cực dương.

Bài tập 3.

- Do kim nam châm luôn hướng theo từ trường Trái Đất, mà từ trường Trái Đất gần trùng với cực địa lí nên ta thấy kim la bàn luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam địa lí.

Bài tập 4.

 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và chuyển sang nội dung vận dụng.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã biết về từ trường để trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
  3. Nội dung: GV chiếucâu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HShoàn thành nội dung Vận dụng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và theo nhóm, hoàn thành nội dung Vận dụng (SGK – tr64)

Xét một ống dây có dòng điện chạy qua và một nam châm thử định hướng như Hình 9.12. Biết A, B là các cực của nguồn điện không đổi. Hãy xác định chiều đường sức từ của từ trường trong ống dây. Từ đó xác định tên các cực của nguồn điện.

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.

- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.

Gợi ý trả lời:

+ Đường sức từ trong ống dây có chiều từ phải sang trái.

+ Cực A của nguồn điện: cực âm; cực B của nguồn điện: cực dương.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.

- GV tổng kết nội dung chính và hướng dẫn HS tự đánh giá sau bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Xem lại kiến thức đã học ở bài 9.

- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Vật lí 12.

- Xem trước nội dung Bài 10: Lực từ. Cảm ứng từ.

 

Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu được tặng thêm:


Từ khóa: Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo theo mẫu công văn mới nhất, giáo án word vật lí 12 sách chân trời sáng tạo, tải giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo, GA vật lí 12 CTST 2024

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THPT

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay