Nội dung chính địa lí 10 kết nối tri thức Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu sách địa lí 10 kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 10: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
- ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
- ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
- Phạm vi và tên các đới khí hậu:
+ Đới khí hậu cực
+ Đới khí hậu cận cực
+ Đới khí hậu ôn đới
+ Đới khí hậu cận nhiệt
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu cận xích đạo
+ Đới khí hậu xích đạo.
- Sự phân hoá các đới khí hậu:
+ Đới khí hậu cực, đới khí hậu cận cực, đới khí hậu cận xích đạo và đới khí hậu xích đạo không phân ra các kiểu khí hậu.
+ Đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới có phản kiểu khí hậu.
Đới khí hậu ôn đới phân ra ba kiểu khí hậu: kiểu khí hậu ôn đới lục địa. kiểu khí hậu ôn đới gió mùa và kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
+ Đới khí hậu cận nhiệt phân ra ba kiểu khí hậu: kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, kiểu khí hậu cận nhiệt hải dương và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Đới khí hậu nhiệt đới phân ra hai kiểu khí hậu: kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa và kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
Trạm Yếu tố | Hà Nội | U-pha | Va-len-ti-a |
Nhiệt độ trung bình | Tháng 6, khoảng 30,0 độ C | Tháng 7, khoảng 19,5 độ C | Tháng 7, khoảng 17,0 độ C |
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất | Tháng 12, khoảng 17,5 độ C | Tháng 1, khoảng -14, 5 độ C | Tháng 2, khoảng 8 độ C |
Biên độ nhiệt giảm | 12,5 độ C | 34,0 độ C | 9,0 độ C |
Diễn biến nhiệt độ | Chênh lệch khá lớn, cao vào mùa hạ, thấp vào mùa đông | Chênh lệch nhiệt độ rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông | Tương đối điều hòa giữa các mùa |
- Phân tích yếu tố lượng mưa:
Trạm Yếu tố | Hà Nội | U-pha | Va-len-ti-a |
Tổng lượng mưa cả năm (mm) | 1694 | 584 | 1416 |
Phân bố mưa | Chênh lệch lớn, mưa nhiều vào mùa hạ, ít mưa vào mùa đông | Khá đều trong năm và ở mức thấp, mùa hạ mưa nhiều hơn | Khá đều trong năm, mưa nhiều vào thu đông, ít hơn vào mùa hạ |