Phiếu trắc nghiệm KHTN 9 Vật lí Cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 (Vật lí) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 9 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Tập hợp các ánh sáng đơn sắc khác nhau, trong đó có bảy màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím là ánh sáng gì?
A. Ánh sáng trắng.
B. Ánh sáng đơn sắc.
C. Ánh sáng mặt trời.
D. Ánh sáng màu.
Câu 2: Nhận định nào sau đây về ánh sáng đơn sắc là không đúng?
A. Không bị tán sắc qua lăng kính.
B. Không bị khúc xạ qua lăng kính.
C. Có một màu xác định.
D. Khi chiếu qua lăng kính tia ló luôn lệch về phía đáy so với tia tới.
Câu 3: Nhận định nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là không đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lăng kính.
B. Chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, tia đỏ lệch nhiều nhất.
C. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau có giá trị khác nhau.
D. Ánh sáng trắng là tập hợp các ánh sáng đơn sắc khác nhau và có bảy màu chính.
Câu 4: Ban đêm, khi không có nguồn sáng, ta thấy các vật có màu gì?
A. Đen.
B. Trắng.
C. Vàng.
D. Tím.
Câu 5: Chiếu ánh sáng màu đỏ qua tấm lọc màu vàng, ánh sáng thu được có màu gì?
A. Màu da cam.
B. Màu vàng.
C. Màu đỏ.
D. Màu đen.
Câu 6: Hình vẽ dưới đây mô tả
A. thấu kính rìa mỏng, là thấu kính phân kì.
B. thấu kính rìa mỏng, là thấu kính hội tụ.
C. thấu kính rìa dày, là thấu kính phân kì.
D. thấu kính rìa dày, là thấu kính hội tụ.
Câu 7: Kí hiệu của thấu kính hội tụ là
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Câu 8: Thấu kính lõm là loại thấu kính
A. không cho ánh sáng đi qua.
B. làm hội tụ chùm sáng tới song song.
C. làm chùm tia ló song song.
D. làm phân kì chùm sáng tới song song.
Câu 9: Nhận định nào sau đây về thấu kính hội tụ là không đúng?
A. Có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Có tác dụng làm hội tụ chùm sáng tới song song.
C. Quang tâm cho ánh sáng đi qua truyền thẳng.
D. Tia sáng qua thấu kính cho các tia ló tập trung tại một điểm.
Câu 10: Khi nói về chùm sáng đi qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.
B. Không thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng phân kì.
C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.
D. Không thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng phân kì.
Câu 11: Thấu kính nào sau đây có thể làm kính lúp?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 4 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 4 cm.
Câu 12: Ai trong số các người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình?
A. Một người thợ chữa đồng hồ.
B. Một nhà nông học nghiên cứu về sâu bọ.
C. Một nhà địa chất đang nghiên cứu sơ bộ một mẫu quặng.
D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa.
Câu 13: Đặt vật trước thấu kính hội tụ, ở vị trí nào không tìm được ảnh rõ nét trên màn chắn?
A. d = 2f.
B. d < f.
C. d > f.
D. d = f.
Câu 14: Đặt vật AB trước thấu kính phân kì thu được trên màn ảnh A’B’. Nếu dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính thì
A. ảnh A’B’ dịch chuyển ra xa thấu kính và có độ lớn tăng dần.
B. ảnh A’B’ dịch chuyển ra xa thấu kính và có độ lớn giảm dần.
C. ảnh A’B’ dịch chuyển lại gần thấu kính và có độ lớn tăng dần.
D. ảnh A’B’ dịch chuyển lại gần thấu kính và có độ lớn giảm dần.
Câu 15: Khi f < d < 2f, ảnh qua thấu kính hội tụ là
A. ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
B. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................