Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 cánh diều Bài 2: cơ năng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2: cơ năng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 9 cánh diều
CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC
BÀI 2: CƠ NĂNG
(20 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Động năng của vật được xác định bằng biểu thức
Câu 2: Trong hệ SI, đơn vị đo động năng là gì?
- Oát (W).
- Mét trên giây bình phương (m/s2).
- Niutơn (N).
- Jun (J).
Câu 3: Thế năng trọng trường được xác định bởi biểu thức nào?
- Wt = 10Ph.
- Wt = mh.
- Wt = Ph.
- Wt = mv2.
Câu 4: Nếu vật ở mốc thế năng thì thế năng trọng trường của vật bằng bao nhiêu?
- Bằng 0.
- Bằng 10.m.
- Bằng động năng.
- Bằng cơ năng.
Câu 5: Trong quá trình chuyển động, động năng và thế năng của vật có thể
- chuyển hóa qua lại cho nhau.
- cùng tăng.
- luôn luôn không thay đổi.
- cùng giảm.
Câu 6: Động năng của một ô tô đang chạy trên đường thay đổi như nào nếu tốc độ của nó giảm đi một nửa?
- Tăng gấp đôi.
- Giảm bốn lần.
- Tăng gấp bốn.
- Giảm một nửa.
Câu 7: Chọn gốc thế năng tại mặt đất, thế năng của một vật thay đổi như thế nào nếu vật được đặt ở vị trí cao gấp ba lần vị trí ban đầu?
- Thế năng tăng gấp chín lần.
- Thế năng giảm ba lần.
- Thế năng giảm chín lần.
- Thế năng tăng gấp ba lần.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s là
- 500 J.
- 5000 J.
- 1000 J.
- 10 000 J.
Câu 2: Quả bóng có khối lượng 1 kg được đặt trên mặt bàn có độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của quả bóng là
- 2 J.
- 20 J.
- 40 J.
- 4 J.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây có thế năng thay đổi?
- Ô tô đang chạy trên đường dốc.
- Kiện hàng đang dịch chuyển nhờ băng chuyền.
- Máy bay đang bay trên trời.
- Quả bóng lăn trên sân.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây có động năng tăng?
- Xe máy bắt đầu chuyển động.
- Máy bay đang chuyển động trên bầu trời.
- Ô tô phanh lại khi gặp vật cản trên đường.
- Khúc gỗ đang trôi trên sông.
Câu 5: Chuyển động nào sau đây có động năng lớn nhất?
- Em bé có khối lượng 15 kg đang chạy với vận tốc 10 m/s.
- Viên đạn có khối lượng 100 g đang bay với tốc độ 300 m/s.
- Quả bóng có khối lượng 2 kg đang lăn với tốc độ 3,6 km/h.
- Vận động viên có khối lượng 75 kg đang đạp xe với tốc độ 24 km/h.
Câu 6: Trong chuyển động của con lắc, ở vị trí nào vật có thế năng nhỏ nhất?
- Vị trí A.
- Vị trí B.
- Vị trí M.
- Vị trí O.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Trường hợp nào trong hình dưới đây, vật có động năng tăng và thế năng giảm?
- Máy bay đang cất cánh.
- Viên đạn được bắn ra từ nòng súng.
- Quả cam đang rơi từ trên cành xuống đất.
- Ô tô đang lên dốc.
Câu 2: Nếu một vật có động năng là 350 J và vận tốc của vật là 10 m/s thì khối lượng của vật là bao nhiêu?
- 10 kg.
- 7 kg.
- 8 kg.
- 15 kg.
Câu 3: Một máy bay có khối lượng 200 tấn đang bay với tốc độ ổn định 900 km/h ở độ cao 9 km so với mặt đất. Động năng của vật là
- 6,25.109 J.
- 1,8.107 J.
- 8,1.106 J.
- 2.1010 J.
Câu 4: Một chiếc hộp có trọng lượng 50 N bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 15 m, dài 10 m. Độ giảm thế năng của chiếc hộp khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng là
- 500 J.
- 750 J.
- 250 J.
- 600 J.
Câu 5: Kiện hàng được người công nhân đưa lên cao 1,2 m so với mặt đất. Chọn mặt đất là mốc thế năng. Thế năng trọng trường của kiện hàng là 60 J. Khối lượng của kiện hàng là
- 5 kg.
- 10 kg.
- 50 kg.
- 15 kg.
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 2: Cơ năng