Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án giáo dục kinh tế và pháp luật 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Điểm khác biệt giữa thuế trực thu và thuế gián thu là gì?
A. Thuế trực thu chỉ áp dụng với doanh nghiệp, còn thuế gián thu áp dụng cho cá nhân.
B. Thuế trực thu điều tiết vào thu nhập người nộp thuế, còn thuế gián thu điều tiết vào giá cả hàng hóa, dịch vụ.
C. Thuế gián thu có mức thuế suất cố định, còn thuế trực thu thay đổi theo từng ngành nghề.
D. Thuế trực thu được thu một lần duy nhất, còn thuế gián thu được thu nhiều lần.
Câu 2: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của hợp tác xã?
A. Do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập
B. Có tư cách pháp nhân
C. Thành viên chỉ có thể tham gia bằng cách góp vốn
D. Hoạt động trên nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ
Câu 3: Vai trò nào sau đây của tín dụng giúp thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững?
A. Hỗ trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn
B. Giảm thiểu rủi ro tài chính cho doanh nghiệp
C. Cung cấp vốn không giới hạn cho mọi cá nhân
D. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ nợ xấu
Câu 4: Hình thức nào không thuộc tín dụng thương mại?
A. Mua bán chịu
B. Mua bán trả chậm
C. Trả góp hàng hóa
D. Bảo lãnh ngân hàng
Câu 5: Nguyên tắc nào sau đây phản ánh rõ nhất bản chất dân chủ của hệ thống chính trị nước ta?
A. Nguyên tắc tập trung dân chủ, lãnh đạo tập thể, cá nhân phụ trách
B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân
C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
D. Nguyên tắc pháp quyền
Câu 6: Hành động nào sau đây thể hiện sự biết kiểm soát tài chính cá nhân?
A. Suy nghĩ về quỹ tiết kiệm trước khi mua hàng.
B. Sử dụng thẻ tín dụng một cách thoải mái.
C. Mượn nợ bạn bè để mua được món đồ mình thích, từ từ tiết kiệm trả bạn sau.
D. Luôn mua sắm hàng hiệu trong khi khả năng tài chính không đáp ứng việc trả nợ.
Câu 7: Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về thuế?
A. Khai thuế trung thực, chính xác
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định
C. Trốn thuế, gian lận thuế
D. Tuân thủ quy định về hoàn thuế
Câu 8: Trường hợp nào sau đây phù hợp để sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng?
A. Anh T muốn thương lượng với xí nghiệp C về việc cung cấp cho anh thức ăn nuôi gia súc không tính phí trước 8 tháng. Tám tháng sau, anh sẽ hoàn trả lại số tiền tương ứng và một phần tiền lãi kinh doanh cho xí nghiệp C.
B. Bà G muốn kêu gọi vốn đầu tư cho dự án xây dựng cầu đường của công ti do bà làm chủ. Dự án sẽ phục vụ cho người dân ở vùng núi dễ dàng tiếp cận với hệ thống giao thông đường bộ quốc gia.
C. Chị N hiện đang thất nghiệp và muốn vay tiền "nóng" từ Công ti tài chính A để trang trải cuộc sống.
D. Ông E dùng bằng lái xe để đăng kí mua xe máy trả góp trong 6 tháng. ĐỊnh kì hằng tháng, ông sẽ trả khoản tiền lãi như thỏa thuận với bên cho vay.
Câu 9: Chị Lan cùng 3 người bạn muốn mở một cửa hàng quần áo nhỏ. Tuy nhiên, chị muốn hạn chế rủi ro và không muốn chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản cá nhân. Trong các mô hình kinh doanh sau, mô hình nào phù hợp nhất với chị Lan?
A. Hộ kinh doanh cá thể
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
D. Hợp tác xã
Câu 10: Câu nào không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
A. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
B. Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả lãi, mà còn trả cả vốn.
C. Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin giữa người đi vay và người cho vay.
D. Tín dụng dựa trên sự chuyển nhượng tài sản không thời hạn hoặc có tính hoàn trả.
Câu 11: Nội dung nào chính xác nhất về mô hình công ti trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên?
A. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức cá nhân.
B. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức cá nhân.
C. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức cá nhân.
D. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức cá nhân.
Câu 12: Chị Lan mua một chiếc điện thoại trị giá 15 triệu đồng. Trong hóa đơn thanh toán có ghi rõ số tiền thuế mà chị phải trả khi mua hàng. Loại thuế mà chị Lan đã gián tiếp đóng là gì?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế giá trị gia tăng
D. Thuế bảo vệ môi trường
Câu 13: Vai trò nào sau đây không phải của thuế?
A. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất mang tính chất ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước.
B. Thuế là công cụ kích thích đầu tư nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Thuế thực hiện công bằng an sinh xã hội.
D. Thuế là công cụ hiệu quả nhất để điều tiết thu nhập.
Câu 14: Một hợp tác xã nông nghiệp đang muốn mở rộng quy mô hoạt động và hợp tác với các hợp tác xã khác để phát triển. Mô hình phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
A. Thành lập liên hiệp hợp tác xã
B. Chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân
C. Gọi thêm thành viên mới để tăng vốn góp
D. Chuyển sang mô hình hộ kinh doanh cá thể
Câu 15: Khi sử dụng tín dụng có trách nhiệm, người vay cần lưu ý điều gì?
A. Không cần quan tâm đến khả năng tài chính của mình
B. Chỉ trả lãi suất mà không cần trả nợ gốc
C. Cân nhắc nhu cầu vay phù hợp với năng lực tài chính
D. Càng vay nhiều càng tốt để tận dụng nguồn vốn
Câu 16: ........................................
........................................
........................................