Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2

ĐỀ SỐ 01

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng thành phần chêm xen?

A. Hôm qua, tôi đi xem phim cùng bạn bè.

B. Bố tôi – một người rất yêu thể thao – thường xuyên chơi bóng đá.

C. Trời nắng rất to nên tôi phải đội mũ.

D. Cô ấy hát rất hay trong buổi biểu diễn vừa rồi.

Câu 2: Câu chuyện “Ngày cuối cùng của chiến tranh” xảy ra ở địa điểm nào?

A. Bên trong nhà thờ

B. Quanh nhà nguyện

C. Trên đài quan sát

D. Trong vườn cây

Câu 3: Trong câu sau, thành phần chêm xen là gì?

"Cô giáo của tôi, nếu bạn chưa biết, là một người rất tận tâm."

A. Cô giáo của tôi

B. nếu bạn chưa biết

C. là một người rất tận tâm

D. Câu này không có thành phần chêm xen.

Câu 4: Thành phần chêm xen nào phù hợp để bổ sung vào câu sau?

"Cậu ấy ___ là một người rất tốt bụng."

A. – tôi nghĩ –

B. , và,

C. – nhưng –

D. (chắc chắn)

Câu 5: Thành phần chêm xen trong câu sau có tác dụng gì?

"Bạn Lan – thật bất ngờ – đã giành giải nhất cuộc thi toán."

A. Bổ sung thông tin về bạn Lan.

B. Nhấn mạnh sự ngạc nhiên.

C. Làm câu dài hơn một cách không cần thiết.

D. Làm câu trở nên khó hiểu.

Câu 6: Nguyễn Trãi từng tham gia cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?

A. Khời nghĩa Hai bà Trưng

B. Khởi nghĩa Lam Sơn

C. Khởi nghĩa Trương Định

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng về tác dụng của việc Quan Công nhắc lại việc kết nghĩa vườn đào?

A.Làm cho Trương Phi thêm tức giận Quan Công.

B.Làm cho Trương Phi bình tĩnh lại và bớt tức giận Quan Công.

C.Làm cho Trương Phi thêm hiểu lầm Quan Công.

D.Làm cho Trương Phi thêm ngờ vực Quan Công.

Câu 8: Câu văn sau sử dụng niện pháp tu từ gì ?

"Chao ôi ! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ."

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Hoán dụ

D. Liệt kê

Câu 9: Quê quán của tác giả Ngô Gia Văn Phái ở đâu?

A. Thái Bình

B. Hà Nội

C. Ninh Bình

D. Quảng Trị

Câu 10: Câu văn nào mang ý nghĩa khái quát nhất về tội ác trời không dung đất không tha của quân Minh?

A. Bại nhân nghĩa nát cả đất trời – Nặng thuế khóa sạch không đầm núi.

B. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn – Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ

C. Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ - Nheo nhóc thay kẻ góa bụa khốn cùng.

D. Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội – Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rữa sạch mùi.

Câu 11: Khi vợ chú San vượt cạn, dì Mây đã làm gì?

A. đi theo nhìn nhưng không giúp

B. bỏ mặc làm ngơ

C. cố gắng hết sức đỡ đẻ

D. tức giận và bỏ đi

Câu 12: Tác phẩm chính của tác giả tác phẩm "Kiêu binh nổi loạn":

A. Đại Nam Quốc túy

B. Hoàng Việt hưng long chí

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 13: Một thời gian sau khi trốn thoát khỏi quân Minh, Nguyễn Trãi đã ngộ ra được một lý tưởng đó là:

A. dân ta quá yếu không ddue sức chống lại nhà Minh

B. muốn cứu nước phải dựa vào dân. 

C. muốn thắng nhà Minh phải đào tạo những vị tướng tài xuất thân từ tầng lớp quý tộc.

D. muốn cứu nước phải dựa vào vua hiền.

Câu 14: Ý nào dưới đây là đúng khi phân tích một số từ ngữ, hình ảnh trong bức thư để làm nổi bật tư thế, niềm tin, ý chí và tinh thần yêu chuộng hòa bình của cha ông ta trước kẻ thù xâm lược?

A. Chỉ rõ sự thất bại của địch, khẳng định thế tất thắng của ta (sáu cớ bại vong).

B. Khuyên dụ đầu hàng, mở ra đường thoái lui cho đối phương: "sửa sang cầu cống, mua sắm tàu thuyền, thuỷ lục hai đường, tuỳ theo ý muốn; quân ra khỏi bờ cõi, muôn phần bảo đảm được yên ổn".

C. A và B đúng.

D. A và B sai.

Câu 15: Đoạn văn sau đây dùng phép liệt kê nhằm mục đích gì ?

Dưới vườn, con chích bông kêu chiếp chiếp chuyển từ luống rau diếp sang bụi hành hoa. Đàn vành khuyên hót ríu ran lướt qua ngạc cây xoan xuống khóm chuối ngự. Con vành khuyên, con bạc má đã ngửi thấy mùi chuối thơm. Buồng chuối ngự vàng hây, con chào mào, con vàng anh đã khoét vỏ từ lúc nào, ăn chưa hết, bỏ lại. (Tô Hoài)

A. Miêu tả sự phong phú về màu lông các loài chim

B. Miêu tả sự đa dạng về tiếng hót của các loài chim

C. Miêu tả sự đa dạng trong cách kiếm ăn của các loài chim

D. Diễn tả vẻ linh hoạt, đáng yêu của nhưng chú chim trong khu vườn nhỏ, thể hiện một cách nhìn quan sát hết sức tinh tế của tác giả.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay