Trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Thực hành tiếng Việt
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 2_Đọc_Thực hành tiếng Việt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)
BÀI 2: THƠ ĐƯỜNG LUẬTĐỌC BÀI: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTA. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong câu thơ "Xanh xanh bãi mía bờ dâu" (Hoàng Cầm, Bên kia Sông Đuống) là gì?
A. Nhằm miêu tả vẻ đẹp của bãi mía bờ dâu.
B. Nhằm nhấn mạnh màu xanh tràn đầy sức sống của bãi mía bờ dâu.
C. Nhằm giúp người đọc hình dung ra màu sắc của bãi mía bờ dâu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 2: Trật tự của câu nào thể hiện trước sau theo thời gian?
A. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập. (Nguyễn Trãi)
B. Đám than đã vạc hẳn lửa. (Tô Hoài)
C. Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng thú vị. (Nam Cao)
D. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. (Nguyên Hồng)
Câu 3: Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong câu văn sau là gì?
Chung quanh đang cười nói bô bô nhiều anh em công nhân mỏ than vẫn còn nguyên vẹn cái tính tình con người nông dân Thái ở quanh bản, quanh châu Quỳnh Nhai đây.
(Nguyễn Tuân)
A. Nhằm diễn tả những đức tình tốt đẹp của anh em công nhân mỏ than.
B. Nhằm nhấn mạnh nét hồn nhiên của anh em công nhân ở mỏ than.
C. Nhằm thể hiện tình cảm trìu mến của tác giả đối với các ah em công nhân mỏ than.
D. Nhằm thể hiện trình tự hành động của các anh em công nhân mỏ than.
Câu 4: Lí do của việc lựa chọn trật tự từ trong câu: “Sáu đồng bạc với ba đồng của thầy các cháu cho, ba mẹ con ăn không đủ” là gì?
A. Nhằm thu hút sự chú ý của người nghe (người đọc) vào cụm từ “Sáu đồng bạc với ba đồng của thầy các cháu cho”.
B. Nhắm nhấn mạnh tầm quan trọng của “Sáu đồng bạc với ba đồng của thầy các cháu cho” .
C. Nhằm thể hiện tài năng của người nói (người viết)
D. Gồm A và B.
Câu 5: Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật được nói đến?
A. Sen tàn cúc lại nở hoa. (Nguyễn Du)
B. Những buổi trưa hè nắng to. (Tô Hoài)
C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà Huyện Thanh Quan)
D. Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi. (Kim Lân)
Câu 6: Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong câu văn “Cả tiền phạt, tiền thuốc, tiền lợn, mày phải chịu một trăm bạc trắng” (Tô Hoài) là gì?
A. Thu hút sự chú ý của người đọc vào cụm từ Cả tiền phạt, tiền thuốc ...
B. Nhấn mạnh việc liệt kê các loại tiền mà người nghe phải đóng.
C. Bộc sự quan tâm của người nói đối với người nghe.
D. Gồm ý A và B.
Câu 7: Hiệu quả diễn đạt của việc sắp xếp trật tự các cụm từ in đậm trong câu văn “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập - Cùng Hán, Đường, tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương” là gì?
A. Nhằm thể hiện trình tự theo thời gian của sự việc được nói đến.
B. Nhằm thể hiện quan hệ không gian của các sự việc được nói đến.
C. Nhằm tạo mối liên kết giữa hai vế của câu văn.
D. Gồm A và C.
Câu 8: Trật tự của câu nào đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm?
A. Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên (Tố Hữu)
B. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. (Thạch Lam)
C. Chữ ông Huấn cao đẹp lắm, vuông lắm. (Nguyễn Tuân)
D. Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu... (Băng Sơn)
Câu 9: Việc sắp xếp trật tự từ trong câu gạch chân ở ví dụ sau có tác dụng gì?
…. “Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc êu nước, công việc kháng chiến”.
A. Thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng
B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng
C. Liên kết câu với các câu khác trong văn bản
D. Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói
2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 1: Câu văn nào sau đây sử dụng lựa chọn trật tự từ nhằm nhấn mạnh tính chất của sự việc
A. Trong vườn những chùm quả xoan lắc lư.
B. Tôi thấy một anh bọ ngựa trịnh trọng tiến vào.
C. Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh bọ ngựa.
D. Hôm nay, trời mưa tầm tã.
Câu 2: Trật tự từ của dòng thơ nào góp phần tạo nên tính nhạc?
A. Tranh Đông Hồ gà lơn nét tươi trong - Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp. (Hoàng Cầm)
B. Con lại về quê mẹ nuôi xưa - Một buổi trưa nắng dài bãi cát. (Tố Hữu)
C. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối - Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan. (Thế Lữ)
D. Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm - Heo hút cồn mây súng ngửi trời. (Quang Dũng)
Câu 3: Cho câu văn: “Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn” (Ngô Tất Tố, Tắt đèn). Cách thay đổi vị trí cụm từ “nhanh như cắt” nào dưới đây làm biến đổi ý nghĩa của câu văn trên nhiều nhất ?
A. Chị Dậu nhanh như cắt nắm ngay được gậy của hắn.
B. Chị Dậu nắm nhanh như cắt gậy của hắn.
C. Chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn nhanh như cắt.
D. Nắm ngay được gậy của hắn, chị Dậu nhanh như cắt.
Câu 4: Trong những cụm từ in đậm của câu văn dưới đây, trật tự cụm từ nào thể hiện thứ bậc quan trọng của sự việc được nói đến?
A. Theo sau thống lí là một lũ thống quan (một chức việc như phó lí), xéo phải (như trưởng thôn) và một bọn thị sống vẫn thường ra vào hầu hạ, ăn thịt, uống rượu, hút thuốc phiện nhà thống lí. (Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ)
B. Chị Hoàng cười như nhiều quá, phát ho, chảy cả nước mắt ra ngoài. (Nam Cao, Đôi mắt)
C. Bà lão lật đật chạy xuống bếp, lễ mễ bưng ra một cài nồi khói bốc lên nghi ngút. (Kim Lân, Vợ nhặt)
D. Người Việt khô khốc, thèm tắm và rất thèm vào bếp lục cơm nguội. (Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình)
Câu 5: Dòng nào nêu đúng nhất trật tự của câu văn “Chống tay lên trán, chị như nghĩ ngợi phân vân” (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
A. Cụm từ chỉ cách thức của hành động đứng trước cụm chủ - vị.
B. Cụm từ chứa vấn đề được bàn bạc trong câu đứng trước cụm chủ - vị.
C. Cụm từ chỉ hành động đặt trước cụm chủ - vị.
D. Cụm từ chỉ đặc điểm của nhân vật đứng trước cụm chủ - vị.
Câu 6: Trong các câu văn dưới đây, trật tự của câu nào thể hiện trình tự quan sát của người nói ?
A. Đáng tội nghiệp nhất là hai cô không sầu tư, không có một nỗi chán nản gê ghớm, nó xui ta cầu xin cái chết. (Xuân Diệu)
B. Rồi hắn tháo giày, quăng từng chiếc một vào xó nhà. (Nam Cao)
C. Bọn ấy đều hoặc là bạn hàng, hoặc là vây cánh, hoặc là tay sai của nghị Hách cả. (Vũ Trong Phụng)
D. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách... (Thạch Lam)
Câu 7: Sự sắp xếp trật tự từ (những từ gạch chân) trong đoạn văn dưới đây là hợp lý nhất vì
“Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre xanh mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quí của dân tộc Việt Nam.”
A. Đúc kết được những phẩm chất của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn
B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật hiện tượng
C. Có tác dụng liên kết câu với các câu khác trong văn bản
D. Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói
Câu 8: Trật tự từ của các cụm từ im đậm trong đoạn văn sau thể hiện điều gì?
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Những cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.”
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
A. Thể hiện thứ tự trước sau của sự việc.
B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
C. Liên kết câu với câu khác trong văn bản.
D. Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lười nói.
Câu 9: Nguyên nhân của việc sắp xếp thứ tự các cụm từ in đậm trong câu văn sau là gì ?
“Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình.”
A. Nhằm thể hiện mức độ “gắt gỏng” tăng dần của nhân vật.
B. Nhằm thể hiện sự gắt gỏng vô lí của nhân vật.
C. Nhằm thể hiện rõ hơn đặc điểm của nhân vật.
D. Cả A, B, C đều sai.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Vì sao tác giả lại đảo cụm từ “nhanh như cắt” lên trước cụm chủ - vị?
A. Để ca ngợi sự phản kháng quyết liệt của chị Dậu.
B. Để tô đậm hơn độ nhanh trong hành động nắm được gậy của chị Dậu.
C. Để câu văn có sự hài hoà về mặt ngữ âm.
D. Ca A, B C đều sai.
Câu 2: Câu nào có động từ (cụm động từ) đặt trước cụm chủ - vị?
A. Nghe ngóng mãi, cụ bà mới thở dài mà rằng. (Vũ Trọng Phụng)
B. Một trận mưa rệp đã làm nền đá xanh nhạt lấm tấm những điểm nâu đen. (Nguyễn Tuân)
C. Tôi thách các thợ giỏi nhất mà làm nổi đấy. (Mô-li-e)
D. Còn chị, chị công tác ở đây ạ? (Nguyễn Đình Thi)
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Ý nghĩa của vị trí in đậm trong đoạn thơ sau là gì?
"Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều
Bóng dài lên đỉnh dốc cheo leo
Núi không đè nổi vai vươn tới
Lá ngụy trang reo với gió đèo..."
(Tố Hữu, Lên Tây Bắc)
A. Làm hiện lên vẻ đẹp và sự kì vĩ của người lính trong buổi hoàng hôn. Người lính trở thành hình ảnh trung tâm của cảnh buổi chiều trên dốc núi.
B. Làm hiện lên vẻ đẹp và sự kì vĩ của người lính trong buổi hoàng hôn.
C. Người lính trở thành hình ảnh trung tâm của cảnh buổi chiều trên dốc núi.
D. Làm hiện lên vẻ đẹp và sự kì vĩ của người lính trong buổi bình minh. Người lính tô điểm thêm cho cảnh buổi chiều trên dốc núi.
Câu 2: Vì sao tác giả lại chọn cách sắp xếp như ở câu sau?
“Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất cứ ai, với chính mình”
A. Được sắp xếp theo trật tự chính – phụ của công việc hàng ngày mà mẹ chú bé Hồng làm. Việc chính là bán bóng đèn được xếp lên trước, việc phụ là bán vàng hương (chỉ vào những phiên chợ chính) được xếp sau.
B. Được sắp xếp theo trật tự trước – sau của công việc hàng ngày mà mẹ chú bé Hồng làm. Việc làm trước là bán bóng đèn được xếp lên trước, việc làm sau là bán vàng hương (chỉ vào những phiên chợ chính) được xếp sau.
C. Được sắp xếp theo thứ tự quan sát của chú bé Hồng về công việc hàng ngày của mẹ. Việc được nhìn thấy trước là bán bóng đèn được xếp lên trước, việc được nhìn thấy sau là bán vàng hương (chỉ vào những phiên chợ chính) được xếp sau.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
=> Giáo án tiết: Thực hành tiếng việt ( bài 2)