Trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Tự Tình (Bài 2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 2_Đọc_Tự Tình (Bài 2). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)

BÀI 2: THƠ ĐƯỜNG LUẬT

ĐỌC BÀI: TỰ TÌNH (BÀI 2)

 

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Hồ Xuân Hương từng được mệnh danh là gì?

A. Bà Chúa Thơ Nôm

B. Nữ sĩ thơ Nôm

C. Hồng Hà nữ sĩ

D. Bạch Vân cư sĩ

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương

A. là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam.

B. Xuất thân trong một gia đìnhnhà Nho nghèo, con của vợ lẽ

C. là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở.

D. bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang

Câu 3: Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là

A. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.

B. Đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca.

C. Khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình.

D. Mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh.

Câu 4: Nội dung nào đưới đây đúng về tác phẩm Lưu hương kí?

A. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Hán

B. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Nôm

C. Gồm 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm

D. Gồm 26 bài chữ Nôm và 24 bài chữ Hán

Câu 5: Đối tượng thường được đề cập đến nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là ai?

A. Thầy tu hư hỏng

B. Người phụ nữ không hạnh phúc

C. Lũ học trò dốt

D. Người nông dân

Câu 6: Giá trị nhân văn, nhân đạo cao đẹp trong sáng tác của Hồ Xuân Hương nổi bật ở điểm nào sau đây?

A. Là tiếng cười mỉa mai, châm biếm những thói hư tật xấu của bọn công tử nhà giàu

B. Là khát vọng cháy bỏng của người dân về đời sống công bằng, phồn vinh

C. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ

D. Là bản tố cáo xã hội bất công, tàn nhẫn.

Câu 7: Nối tên các bài thơ sau với tên tác giả

A. Độc Tiểu Thanh Kí

1. Đặng Trần Côn

B. Qua Đèo Ngang

2. Vương Xương Linh

C. Khuê oán

3. Bà Huyện Thanh Quan

D. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

4. Nguyễn Du

E. Tự Tình

5. Hồ Xuân Hương

A. Nối A-4, B-3, C-2, D-1, E-5

B. Nối A-1, B-3, C-2, D-4, E-5

C. Nối A-2, B-3, C-4, D-1, E-5

D. Nối A-1, B-3, C-5, D-1, E-2

Câu 8: Nhận định nào không đúng về thơ Hồ Xuân Hương?

A. Hồ Xuân Hương có tài năng viết thơ bằng chữ Nôm.

B. Tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.

C. Thơ Hồ Xuân Hương là tiếng nói tâm tình của người phụ nữ, thể hiện một bản lĩnh sống mạnh mẽ, khác thường.

D. Hồ Xuân Hương chỉ viết thơ bằng chữ Nôm. Vì vậy, bà được mệnh danh là “Bà Chúa thơ Nôm”.

Câu 9: Nội dung sau đây về Hồ Xuân Hương đúng hay sai? “Bà đi nhiều nơi và thân thiết với nhiều danh sĩ, có người nổi tiếng như Nguyễn Du. Cuộc đời Hồ Xuân Hương lận đận, nhiều nỗi éo le ngang trái”

A. Đúng

B. Sai

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Tập thơ nào sau đây được xem là của Hồ Xuân Hương?

A. Gái quê

B. Khối tình con

C. Giấc mộng con

D. Lưu hương kí

Câu 2: Tập thơ Lưu hương kí được phát hiện năm bao nhiêu?

A. 1963

B. 1964

C. 1965

D. 1966

Câu 3: Nhận định nào dưới đây nói lên đặc điểm nổi bật nhất trong sáng tác của Hồ Xuân Hương?

A. Khai thác triệt để về đề tài tình yêu đôi lứa

B. Nỗi buồn đau về kiếp người bị bóc lột dưới chế độ phong kiến

C. Bất mãn sâu sắc với chế độ phong kiến nên giọng thơ của bà thường khinh bạc

D. Nhà thơ phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng

Câu 4: Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?

A. Khát vọng công danh, sự nghiệp

B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi

C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc

D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc

Câu 5: Đáp án nào dưới đây không thể hiện nội dung đúng về "Tự tình"

A. Thể hiện tâm trạng, thái độ của Xuân Hương vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch.

B. Người phụ nữ luôn khao khát hạnh phúc, muốn cưỡng lại sự nghiệt ngã do con người tạo ra

C. Sự cam chịu cuộc sống, kiếp lẽ mọn của Hồ Xuân Hương

D. Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương

Câu 6: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình II?

A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thể trữ tình

B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả

C. Nhiều hình ảnh ước lệ

D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc

Câu 7: “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"

Hai câu thơ trên là

A. Hai câu đề

B. Hai câu thực

C. Hai câu luận

D. Hai câu kết

Câu 8: Tự tình II thuộc thể thơ nào sau đây?

A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Thất ngôn bát cú

C. Cổ phong

D. Thất ngôn trường thiên

Câu 9: Nội dung chính của 4 câu thơ sau

“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

Trơ cái hồng nhan với nước non.

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"

A. Thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc

B. Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Hai câu luận trong bài thơ Tự tình II sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc gì?

A. Đảo ngữ

B. Đảo ngữ kết hợp với việc sử dụng những động từ mạnh

C. So sánh

D. Hoán dụ

Câu 2: Từ “xuân” trong câu thơ “Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại” được hiểu là

A. Mùa xuân của thiên nhiên

B. Tuổi xuân của người con gái

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Ý nghĩa hai câu đề “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình II” là gì?

A. Tả cảnh đêm khuya và người đẹp cùng nước non

B. Tả cảnh người đẹp đang trơ trọi giữa đêm khuya cùng sông núi

C. Bộc lộ nỗi niềm buồn tủi, bẽ bàng, cay đắng, trơ trọi đang tràn ngập trong tâm hồn của phận “hồng nhan” (nhân vật trữ tình) trước bước đi lạnh lùng của thời gian.

D. Gợi cái vòng luẩn quẩn tình duyên đã trở thành trò đùa của tạo hoá

Câu 2: Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?

A. Khát vọng công danh, sự nghiệp

B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi

C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc

D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc

=> Giáo án tiết: Văn bản - tự tình (bài 2)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay