Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2

ĐỀ SỐ 02

Câu 1: Khi bỏ thành phần chêm xen trong câu, ý nghĩa cơ bản của câu sẽ:

A. Hoàn toàn thay đổi.

B. Không thay đổi nhưng mất đi một phần thông tin bổ sung.

C. Trở nên khó hiểu hơn.

D. Mất đi nghĩa gốc.

Câu 2: "Chiếc áo này – bạn tin không? – đã được tôi mặc suốt 5 năm."

A. Nhấn mạnh sự bất ngờ, gây ấn tượng với người nghe.

B. Làm câu trở nên dài hơn.

C. Làm câu văn trở nên khó hiểu.

D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 3: Câu nào sau đây có chứa thành phần chêm xen?

A. Mẹ tôi là một người rất hiền lành và chăm chỉ.

B. Hà Nội – thủ đô ngàn năm văn hiến – là điểm đến yêu thích của du khách.

C. Cậu ấy rất giỏi Toán và yêu thích môn học này.

D. Chúng ta nên giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

Câu 4: Trong phần (1) của “Ngày cuối cùng của chiến tranh”, chuyện gì làm đảo lộn công việc của các chiến sĩ?

A. Các ma xơ ngăn cản không cho các chiến sĩ vào ở cùng trong ngôi trường.

B. Binh nhất Ruân, con chiên xứ đảo gốc Hải Hậu đi tìm phòng cầu nguyện. 

C. Mối nghi ngờ Giám đốc Cô nhi viện đã giấu ai đó vào nhà nguyện.

D. Tiểu đội trưởng Vinh đi kiểm tra rau dền, rau rệu quanh trường và gặp địch

Câu 5: Biện pháp tu từ chêm xen thường xuất hiện nhiều nhất trong loại văn bản nào?

A. Văn bản nghị luận

B. Văn bản miêu tả

C. Văn bản biểu cảm

D. Cả ba loại trên

Câu 6: Tác giả đã khắc họa nhân vật Trịnh Tông trong “Kiêu binh nổi loạn” như thế nào?

A. ông chúa bù nhìn, hắn lên ngôi chúa hoàn toàn nhờ sự đưa đẩy tình cờ của số phận.

B. một người cấm binh thiên tài, hiếm có trong lịch sử dân tộc.

C. kẻ ăn chơi, chác táng, không có tính người.

D. một bậc vĩ nhân.

Câu 7: Nếu xem Cổ Thành là cửa ải thứ sáu, cửa ải nghiệt ngã nhất đối với Quan Công, thì vật chướng ngại lớn nhất cần vượt qua ở đây không chỉ mang ý nghĩa cụ thể mà còn mang một ý nghĩa khái quát. Ý nghĩa khái quát đó là gì?

A. Một sự hiểu lầm giữa hai anh em Quan, Trương cần được cải chính.

B. Một thử thách đối với lòng trung nghĩ.

C. Một cơn nóng giận, cố chấp của viên hổ tướng.

D. Một hồi trống chém xong đầu tên tướng giặc.

Câu 8: Nguyễn Trãi từng chịu án gì?

A. Tru di cửu tộc

B. Tù chung thân

C. Tru di tam tộc

D. Đày ải

Câu 9: Ý nào dưới đây là sự kiện chính của mỗi phần trong văn bản "Người ở bến sông Châu"?

A. chú San đi lấy vợ, dì Mây đi bồ đội trở về. Hai người họ đã cuộc nói chuyện trong tình cảnh đầy trớ trêu, nghiệt ngã. 

B. tâm trạng buồn bã, thơ thẩn đến não lòng của dì Mây thông qua những cuộc nói chuyện với mẹ, Mai và lũ bạn của Mai.

C. dì Mây đỡ đẻ giúp vợ của chú San sinh em bé do vợ chú vượt cạn thiếu tháng, thai ngôi bị ngược.

D. Số phẩn con người hẩm hiu, đầy đau thương do hậu quả chiến tranh để lại.

E. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 10: Tìm một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô để: Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân ta.

A. Ngày mười tám, trận Chi Lăng, Liễu Thế thất thế,

B. Ngày hai mươi, trận Mã Yên, Liễu Thăng cụt đầu.

C. Ngày hăm lăm, bá tước Lương Minh đại bại tử vong,

D. Ngày hăm tám, thượng thư Lý Khánh cùng kế tự vẫn.

E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 11: Giải nghĩa từ "Đô ti".

A. tên một nhân vật lịch sử

B. tên một vị tướng tài

C. tên một chức quan

D. chiến tranh, loạn lạc

Câu 12: Nguyễn Trãi từng dính phải án oan gì?

A. Bán nước

B. Chết vì không chịu tòng quyền

C. Lệ Chi Viên

D. Nuôi quân phản loạn

Câu 13: Tác giả của tác phẩm “Kiêu binh nổi loạn” là ai?

A. Nguyễn Trãi

B. Ngô Gia Văn Phái

C. Bồ Tùng Linh

D. Ngô Thừa Ân

Câu 14: Mục đích sáng tác “Đại cáo bình Ngô” là:

A. Ca ngợi Lê Lợi, chủ soái của khởi nghĩa Lam Sơn.

B. Tố cáo tội ác của quân xâm lược.

C. Tổng kết toàn diện cuộc kháng chiến chống quân Minh.

D. Biểu dương sức mạnh công trạng của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 15: Giải nghĩa từ "can qua".

A. chiến tranh, loạn lạc

B. tên một địa danh

C. tên một nhân vật lịch sử

D. tên một vũ khí cổ xưa

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay