Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2

ĐỀ SỐ 05

Câu 1: Câu nào dưới đây chứa thành phần chêm xen mang ý nghĩa giải thích?

A. Bố tôi – một người rất nghiêm khắc – luôn dạy tôi điều hay lẽ phải.

B. Tôi nghĩ, có lẽ, cậu ấy sẽ không đến đâu.

C. Ôi trời, sao hôm nay nóng thế!

D. Hà Nội, theo mình, là một thành phố đáng sống.

Câu 2: Khi viết thành phần chêm xen trong câu, cần lưu ý điều gì?

A. Không dùng dấu câu để phân biệt với các thành phần khác

B. Có thể bỏ thành phần chêm xen mà câu vẫn đủ nghĩa

C. Thành phần chêm xen bắt buộc phải đứng ở đầu câu

D. Thành phần chêm xen làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của câu

Câu 3: Thành phần chêm xen trong câu thường được đặt ở đâu?

A. Ở đầu câu.

B. Ở giữa câu.

C. Ở cuối câu.

D. Có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trong câu.

Câu 4: Trong câu sau, dấu câu nào có thể thay thế dấu phẩy mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của thành phần chêm xen?

"Tôi, theo như lời kể của mẹ, đã từng rất nghịch ngợm khi còn bé."

A. Dấu chấm (.)

B. Dấu gạch ngang (–)

C. Dấu chấm phẩy (;)

D. Dấu hỏi chấm (?)

Câu 5: Trong câu sau, phần nào là thành phần chêm xen?

"Anh ấy, theo tôi được biết, là một người rất chăm chỉ."

A. "Anh ấy"

B. "theo tôi được biết"

C. "là một người rất chăm chỉ"

D. Không có thành phần chêm xen

Câu 6: Dựa trên cơ sở nào để bài viết khẳng định: "Nguyễn Trãi là nhà văn hóa, nhà văn kiệt xuất"?

A. Nguyễn Trãi là nhà văn hóa: Ông để lại rất nhiều trước tác văn chương, cả bằng chữ Hán, chữ Nôm và phong phú về thể loại, bao gồm nhiều lĩnh vực như: văn học, lịch sử, địa lý, luật pháp, lễ nghi...

B. Nhà văn kiệt xuất: có nhiều tập thơ hay và nổi tiếng viết bằng cả chữ Hán và Nôm và các tác phẩm đều có ngôn từ và hình ảnh đặc sắc.

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 7: Chiến lược “công tâm” chủ yếu thể hiện được thế mạnh, phẩm chất gì của nghĩa quân Lam Sơn?

A. Nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo

B. Sự thông minh, mưu mẹo, trí tuệ sắc sảo

C. Nắm vững thời thế.

D. Mưu lược và ý chí quyết thắng không tách rời lòng yêu chuộng hòa bình

Câu 8: Đoạn văn sau đây dùng phép liệt kê nhằm mục đích gì?

"Dưới vườn, con chích bông kêu chiếp chiếp chuyền từ luống rau diếp sang bụi hành hoa. Đàn vành khuyên hót ríu ran lướt qua ngạc cây xoan xuống khóm chuối ngự. Con vành khuyên, con bạc má đã ngửi thấy mùi chuối thơm. Buồng chuối ngự vàng hây, con chào mào, con vàng anh đã khoét vỏ từ lúc nào, ăn chưa hết, bỏ lại". (Tô Hoài)

A. Diễn tả vẻ linh hoạt, đáng yêu của những chú chim trong khu vườn nhỏ, thể hiện một cách nhìn quan sát hết sức tinh tế của tác giả.

B. Miêu tả sự đa dạng trong cách kiếm ăn của các loài chim.

C. Miêu tả sự đa dạng về tiếng hót của các loài chim.

D. Miêu tả sự phong phú về màu lông của các loài chim.

Câu 9: Có thể chia văn bản “Bình Ngô đại cáo” thành mấy phần?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 10: Đề tài tác phẩm “Kiêu binh nổi loạn” là gì?

A. một cuộc nổi loạn của binh lính

B. một cuộc khởi nghĩa của nông dân

C. một cuộc đạo chính của dân thường

D. một cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước

Câu 11: Nguyễn Trãi viết "Đại cáo Bình Ngô" khi nào?

A. khi bắt đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

B. sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng

C. sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thất bại

D. sau khi Lê Lợi mất

Câu 12: Quê của tác giả Sương Nguyệt Minh là ở đâu?

A. Hà Nội

B. Ninh Bình

C.Thái Bình

D. Bình Thuận

Câu 13: Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được đánh giá là “Có sức mạnh của 10 vạn quân” (Phan Huy Chú)

A. Đại cáo bình ngô

B. Bang hồ di sự lục

C. Ức trai thi tập

D. Quân trung từ mệnh tập

Câu 14: Người kể chuyện trong “Kiêu binh nổi loạn” là ai?

A. Nguyễn Trãi

B. Người kể chuyện là người kể chuyện toàn tri

C. Người của chúa Trịnh

D. Quan thứ sử viết

Câu 15: Nguyễn Trãi đỗ Thái học sinh khi nào?

A. 1400

B. 1500

C. 1600

D. 1700

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay