Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1 

ĐỀ SỐ 03:

Câu 1: Đọc văn bản “Khám phá một chặng hành trình...” và trả lời câu hỏi: Các em có thể sử dụng phương pháp nào để ghi lại những cảm nhận và suy nghĩ trong bài học?

A. Viết trong vở bài tập

B. Sử dụng Sổ tay Ngữ văn

C. Sử dụng phần mềm học tập

D. Viết bài luận dài 

Câu 2: Đọc văn bản “Khám phá một chặng hành trình...” và trả lời câu hỏi: Sử dụng video clip, tranh ảnh, bài hát về bài học giúp học sinh đạt được lợi ích nào?

A. Tăng cường kiến thức lịch sử

B. Rèn luyện kỹ năng giải toán

C. Mở rộng cách nhìn và cách thể hiện về một vấn đề

D. Cải thiện khả năng ghi nhớ từ vựng 

Câu 3: Khi sử dụng ngôi thứ ba, người kể chuyện sẽ kể lại như thế nào?

A. Người kể chuyện “giấu mình” không tham gia vào câu chuyện nhưng lại có khả năng “biết hết” mọi chuyện

B. Người kể chuyện hóa mình thành một nhân vật bất kì trong câu chuyện, kể lại tình tiết sự việc liên quan đến nhân vật chính

C. Người kể chuyện kể lại câu chuyện đã xảy ra trong quá khứ có sự tham gia, góp mặt của mình trong các tình tiết của câu chuyện

D. Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện, có thể trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm, xưng “tôi”, kể về những gì mình chứng kiến hoặc tham gia

Câu 4: Lời người kể chuyện đảm nhận việc gì?

A. Là lời nói gián tiếp của nhân vật, có thể được trình bày tác riêng hoặc xen lẫn với người kể chuyện

B. Là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện

C. Thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy

D. Thuật lại các sự việc có thể xảy ra trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai 

Câu 5: Từ đơn là gì?

A. Từ có nhiều âm tiết

B. Từ có một âm tiết

C. Từ có một tiếng

D. Từ có từ hai tiếng trở lên

Câu 6: Từ là gì?

A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa

B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu

C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu

D. Từ được tạo thành từ một tiếng 

Câu 7: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?

A. Lúa gạo

B. Nghỉ ngơi

C. Sáng sủa

D. Hoa nhài 

Câu 8: Từ nào là từ đơn?

A. Phát triển

B. Xe

C. Đặt hàng

D. Dụng cụ

Câu 9: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?

A. Xanh thẳm

B. Đỏ rực

C. Đèn điện

D. Sách vở

Câu 10: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

A. Che chở

B. Le lói

C. Gươm giáo

D. Mỏi mệt 

Câu 11: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Vì sao người ta gọi cây tre mà Gióng đã nhổ quật vào giặc là "tre ngà"?

A. Vì cây tre có màu vàng như ngà voi

B. Vì cây tre này có đặc điểm rất giống ngà

C. Vì cây tre có những vết cháy lốm đốm, màu xanh ngả thành vàng 

D. Vì cây tre có thể dùng để chế tạo ngà 

Câu 12: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao Gióng cần phải ăn rất nhiều khi chuẩn bị đánh giặc?

A. Để có sức khỏe mạnh mẽ đối đầu với giặc

B. Vì Gióng ăn nhiều mới lớn được

C. Gióng muốn tỏ lòng kính trọng đối với mẹ

D. Không có lí do nào cả

Câu 13: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Hành động Gióng cởi giáp và bay lên trời thể hiện điều gì?

A. Thể hiện sự kết thúc của một cuộc chiến thắng vĩ đại

B. Thể hiện sự tôn vinh của nhà vua đối với Gióng

C. Thể hiện rằng Gióng là một người bình thường như bao người khác

D. Thể hiện sự thần thánh hóa nhân vật Gióng

Câu 14: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Trong câu chuyện, việc Gióng lớn nhanh như thổi có thể hiểu là gì?

A. Gióng có sức mạnh siêu nhiên, không giống người bình thường

B. Gióng có một khả năng đặc biệt

C. Gióng chỉ lớn nhanh vì muốn đánh giặc

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng 

Câu 15: Đọc văn bản Thánh Gióng và trả lời câu hỏi: Thánh Gióng không biểu trưng cho điều gì?

A. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm

B. Thể hiện tinh thần và sức mạnh của người Việt trong đấu tranh chống ngoại xâm, giữ nước

C. Biểu trưng cho lòng yêu nước

D. Tên cuộc thi thể thao mang tầm quốc tế

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay