Trắc nghiệm bài 2: Thực hành tiếng việt

Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Thực hành tiếng việt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (2 câu)

Câu 1. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?

A. Từ ghép và từ láy.

B. Từ phức và từ ghép.

C. Từ phức và từ đơn.

D. Từ phức và từ láy.

 

Câu 2. Trạng ngữ là gì?

A. Là thành phần phụ của câu, đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

B. Là thành phần phụ của câu, dùng để gọi đáp, làm dấu hiệu cho người nghe chú ý đến cuộc giao tiếp.

C. Là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

D. Là thành phần chính của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu.

 

2. THÔNG HIỂU (13 câu)

Câu 1. Từ nào trong các từ sau đây là từ láy?

A. Tôi

B. Nghe

C. Bóng mỡ

D. Rung rinh

 

Câu 2. Đâu là những từ láy mô phỏng âm thanh?

A. Phanh phách, phành phạch, giòn giã, ngoàm ngoạp

B. Hủn hoẳn, rung rinh, lấp lánh

C. Phanh phách, giòn giã, ngoàm ngoạp, dún dẩy

D. Dún dẩy, rung rinh, lấp lánh

 

Câu 3. Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật, bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào?

A. Từ ghép chính phụ

B. Từ láy hoàn toàn

C. Từ ghép đẳng lập

D. Từ láy bộ phận

 

Câu 4. Tìm từ láy trong các từ dưới đây.

A. Tươi tốt

B. Tươi đẹp

C. Tươi tắn

D. Tươi thắm

 

Câu 5. Các từ nha sĩ, bác sĩ, y sĩ, ca sĩ, dược sĩ, thi sĩ  được xếp vào nhóm từ gì?

A. Từ ghép đẳng lập

B. Từ ghép chính phụ

C. Từ đơn

D. Từ láy hoàn toàn

 

Câu 6. Các từ tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành thuộc loại từ nào?

A. Từ láy

B. Từ ghép chính phụ

C. Từ đơn

D. Từ ghép đẳng lập

 

Câu 7. Xác định loại trạng ngữ được sử dụng trong câu sau:

Đúng lúc rước dâu, không ai thấy Sọ Dừa đâu cả.

A. Trạng ngữ chỉ thời gian

B. Trạng ngữ chỉ địa điểm

C. Trạng ngữ chỉ mục đích

D. Trạng ngữ chỉ cách thức

E. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

 

Câu 8. Xác định loại trạng ngữ được sử dụng trong câu sau:

Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ con ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc.

A. Trạng ngữ chỉ thời gian

B. Trạng ngữ chỉ địa điểm

C. Trạng ngữ chỉ mục đích

D. Trạng ngữ chỉ cách thức

E. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

 

Câu 9. Xác định loại trạng ngữ được sử dụng trong câu sau:

Bằng giọng nói dịu dàng, thầy giáo an ủi An.

A. Trạng ngữ chỉ thời gian

B. Trạng ngữ chỉ địa điểm

C. Trạng ngữ chỉ mục đích

D. Trạng ngữ chỉ cách thức

E. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

 

Câu 10. Xác định loại trạng ngữ được sử dụng trong câu sau:

Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.

A. Trạng ngữ chỉ thời gian

B. Trạng ngữ chỉ địa điểm

C. Trạng ngữ chỉ mục đích

D. Trạng ngữ chỉ cách thức

E. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

 

Câu 11. Xác định loại trạng ngữ được sử dụng trong câu sau:

Đến hoàng cung, con bảo cha đứng đợi ở ngoài, còn mình thì nhè lúc mấy tên lính canh vô ý, lẻn vào sân rồng khóc um lên.

A. Trạng ngữ chỉ thời gian

B. Trạng ngữ chỉ địa điểm

C. Trạng ngữ chỉ mục đích

D. Trạng ngữ chỉ cách thức

E. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

 

Câu 12. Trong câu, trạng ngữ bao giờ cũng được ngăn cách với các thành phần chính bằng dấu phẩy. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

 

Câu 13. Từ nào sau đây không phải từ láy?

A. Rung rinh

B. Phanh phách

C. Điều độ

D. Đủng đỉnh

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay