Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Đọc văn bản “Khám phá một chặng hành trình...” và trả lời câu hỏi: CLB đọc sách có thể tổ chức hoạt động gì?
A. Hội thi giới thiệu sách
B. Thực hành thảo luận về các bài học lịch sử
C. Thi sáng thiết kế phần mềm
D. Thi vẽ tranh minh họa
Câu 2: Đọc văn bản “Khám phá một chặng hành trình...” và trả lời câu hỏi: Bài học trong sách giáo khoa Ngữ văn 6 giúp học sinh có thêm hiểu biết về điều gì?
A. Lịch sử và các sự kiện thế giới
B. Các tác phẩm văn học cổ điển
C. Thế giới tự nhiên, xã hội và bản thân
D. Các môn học khác trong chương trình học
Câu 3: Ý nào dưới đây không trả lời câu hỏi truyền thuyết là gì?
A. Là thể loại truyện kể dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử
B. Thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
C. Đặc điểm được thể hiện qua cách xây dựng nhân vật, cốt truyện, sử dụng yếu tố kì ảo, lời kể,...
D. Chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì ảo để thể hiện cái nhìn hiện thực của nhân dân với đời sống, bộc lộ quan niệm về đạo đức cũng như công lí xã hội và ước mơ một cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân dân lao động
Câu 4: Từ ghép đẳng lập là gì?
A. Là những từ có cấu tạo từ hai tiếng trở lên và có tác dụng bổ nghĩa hay làm thay đổi ngữ nghĩa cho phong phú hơn
B. Là loại từ ghép mà những từ thành tố tạo nên nó là có sự bình đẳng với nhau về mặt ngữ nghĩa
C. Là những từ ghép được tạo ra bởi một tiếng chính và một tiếng phụ sẽ bổ trợ cho tiếng chính đó
D. Là loại từ thường có cấu tạo mang ý nghĩa tổng quát hơn so với những từ cấu tạo nên nó, như thể hiện một địa danh hay hành động cụ thể nào đó
Câu 5: Từ láy là gì?
A. Những từ có chứa tiếng mang nghĩa giống nhau
B. Những từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần)
C. Những từ có từ hai tiếng trở lên
D. Những từ được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có nghĩa trái ngược nhau
Câu 6: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?
A. Quần áo
B. Sung sướng
C. Ồn ào
D. Rả rích
Câu 7: Sự giống nhau của từ đơn và từ phức là gì?
A. Đều có phát âm giống nhau
B. Đều có số tiếng không giới hạn
C. Đều là các từ chỉ người
D. Các từ này đều là các từ có nghĩa
Câu 8: Từ nào dưới đây là từ láy?
A. Trăm trứng
B. Hồng hào
C. Tuyệt trần
D. Lớn lên
Câu 9: Từ nào dưới đây là từ láy?
A. Ao ước
B. Vuông vức
C. Mặt mũi
D. Mồm mép
Câu 10: Ý nào dưới đây không trả lời được cho câu hỏi truyện cổ tích là gì?
A. Là thể loại truyện dân gian, kết quả của trí tưởng tượng dân gian
B. Truyện xoay quanh cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật
C. Thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống, đồng thời nói lên ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp
D. Thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân gian đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
Câu 11: Xác định trạng ngữ trong câu: "Cô ấy hát rất hay vào mỗi buổi sáng”.
A. Cô ấy
B. Hát
C. Rất hay
D. Vào mỗi buổi sáng
Câu 12: Đọc văn bản “Sọ dừa và trả lời câu hỏi: Vì sao phú ông quyết định nhận Sọ Dừa đến chăn bò?
A. Vì thấy Sọ Dừa thông minh
B. Vì Sọ Dừa không tốn cơm và công sức chăm sóc
C. Vì không còn ai làm việc này
D. Vì muốn thử nghiệm
Câu 13: Xác định trạng ngữ trong câu: "Sáng nay, tôi đi học muộn"
A. Sáng nay
B. Tôi
C. Đi học
D. Muộn
Câu 14: Đọc văn bản “Em bé thông minh” và trả lời câu hỏi: Viên quan được sai đi dò la khắp nước để tìm gì?
A. Tìm người tài giỏi
B. Tìm người giúp việc
C. Tìm người có học vấn
D. Tìm người có sức mạnh
Câu 15: Xác định trạng ngữ trong câu: "Anh ấy rất thích chơi bóng đá vào cuối tuần."
A. Anh ấy
B. Rất thích chơi bóng đá
C. Vào cuối tuần
D. Cuối tuần
Câu 16: ........................................
........................................
........................................