Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều ôn tập chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6  (PHẦN 2)

 

Câu 1: Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp

  1. 12 ATP
  2. 48 ATP
  3. C. 32 ATP
  4. 38 ATP

 

Câu 2: Trong quá trình đường phân, glucose

  1. Được tổng hợp từ hai phân tử pyrurvic acid
  2. Được biến đổi thành hai phân tử ATP
  3. Bị phân giải một phần và năng lượng dự trữ trong phân tử được tăng lên
  4. D. Bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng

 

Câu 3: Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể có thể được dùng cho

  1. Các phản ứng sinh tổng hợp
  2. Sự di chuyển chủ động các chất qua màng
  3. C. Động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào
  4. Sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào

 

Câu 4: Chọn nhận định đúng:

  1. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp
  2. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động
  3. Sự di chuyển của các ion như Na và Cl không bị chặn bởi lớp lipid kép
  4. D. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển

 

Câu 5: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?

  1. Protein vận chuyển trong màng sinh chất là một protein rìa màng
  2. Protein vận chuyển trong màng sinh chất đòi hỏi tiêu tốn năng lượng để hoạt động
  3. Protein vận chuyển trong màng sinh chất hoạt động chống lại sự khuếch tán
  4. D. Protein vận chuyển trong màng sinh chất thường vận chuyển một loại phân tử nhất định

 

 

Câu 6: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? 

  1. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  2. Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  3. C. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
  4. Diễn ra với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào

 

Câu 7: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  1. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
  2. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
  3. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
  4. D. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

 

Câu 8: Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?

  1. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
  2. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
  3. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
  4. Các ion hydro khuếch tán qua màng.

 

Câu 9: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

  1. A. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
  2. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
  3. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
  4. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng

 

Câu 10: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do

  1. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
  2. B. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
  3. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
  4. Đây là liên kết mạnh

 

Câu 11: Chọn ý đúng: Ở sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền electron trong hô hấp có ở?

  1. Màng nhân
  2. Màng tế bào
  3. C. Màng trong ti thế
  4. Lưới nội chất

 

Câu 12: Điều nào trong số này là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?

  1. Sự tổng hợp các phân tử sinh học
  2. Sự có mặt của chất ức chế
  3. C. Sự có mặt của chất xúc tác
  4. Sự phân hủy các phân tử sinh học

 

Câu 13: Enzym không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Hoạt tính xúc tác mạnh
  2. B. Bị biến đổi sau phản ứng
  3. Bị bất hoạt ở nhiệt độ cao.
  4. Tính chuyên hoá cao. 

 

Câu 14: Xác định: Sau khi đường phân, chất nào sau đây được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?

  1. Coenzyme A
  2. Các phân tử ATP
  3. Acetyl CoA
  4. D. Pyruvate

 

Câu 15: Giá trị nào gần đúng nhất với phần trăm năng lượng mặt trời đi vào trái đất dành cho hoạt động quang hợp của thực vật?

  1. 5%
  2. 50%
  3. 25%
  4. D. 1%

 

Câu 16: Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là

  1. Nhiệt năng và thế năng
  2. Hóa năng và động năng
  3. Điện năng và động năng.
  4. D. Nhiệt năng và hóa năng

 

Câu 17: Chọn ý đúng: Chất tan có thể khuếch tán từ bên ngoài vào bên trong tế bào ở môi trường?

  1. Đẳng điện
  2. Nhược trương
  3. Đẳng trương
  4. Ưu trương

 

Câu 18: Những thay đổi ngắn hạn về tốc độ sinh trưởng của thực vật do hoocmôn thực vật auxin làm trung gian được đưa ra giả thuyết kết quả từ?

  1. A. tăng khả năng mở rộng của các bức tường của các tế bào bị ảnh hưởng 
  2. sắp xếp lại bộ xương tế bào trong các tế bào bị ảnh hưởng
  3. ức chế hoạt động trao đổi chất trong các tế bào bị ảnh hưởng
  4. mở rộng không bào của các tế bào bị ảnh hưởng

 

Câu 19: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. A. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
  2. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
  3. Là một hợp chất cao năng
  4. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào

 

Câu 20: Câu nào không đúng về vận chuyển tích cực?

  1. A. Các phân tử được vận chuyển dọc theo gradient nồng độ của chúng
  2. Đây là một quá trình phụ thuộc năng lượng
  3. Bơm natri - kali cần vận chuyển tích cực
  4. ATP được sử dụng

 

Câu 21: Điều kiện của vận chuyển chủ động là

  1. Không tiêu tốn năng lượng
  2. Tiêu tốn năng lượng.
  3. Cần “máy bơm”.
  4. D. Cả B, C

 

Câu 22: ATP có chức năng cung cấp năng lượng cho các quá trình?

  1. Vận chuyển các chất
  2. Sinh tổng hợp của tế bào
  3. Sinh công cơ học
  4. D. Tất cả các quá trình trên

Câu 23: Khi các ion di chuyển trở lại qua màng, chúng chảy qua enzim là trung tâm của tất cả quá trình hô hấp tế bào. Enzyme quan trọng này là gì?

  1. Acetyl CoB
  2. B. ATP synthase
  3. Acetyl CoA
  4. Phosphoglucoisomerase

 

Câu 24: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác?

  1. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
  2. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
  3. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng
  4. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào

 

Câu 25: Cho biết: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?

  1. Các ion hydro khuếch tán qua màng.
  2. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
  3. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
  4. D. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay