Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 05:

Câu 1: Vi sinh vật là gì?

A. Các sinh vật có kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
B. Các sinh vật có kích thước nhỏ, thường chỉ quan sát được bằng kính hiển vi.
C. Các sinh vật có cấu tạo phức tạp, có thể phát triển trên đất.
D. Các sinh vật chỉ sống dưới nước.

Câu 2: Vi sinh vật không thuộc nhóm nào trong các nhóm sau?

A. Vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh).
B. Tảo đơn bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh).
C. Vi nấm (giới Nấm).
D. Thực vật bậc cao.

Câu 3: Đặc điểm chung của vi sinh vật là gì?

A. Có kích thước lớn, cấu tạo phức tạp.
B. Có cấu tạo đơn bào và nhân sơ hoặc nhân thực.
C. Không có khả năng sinh sản nhanh.
D. Chỉ sống ở môi trường nước.

Câu 4: Sinh trưởng của vi sinh vật được hiểu là gì?

A. Sự thay đổi kích thước của tế bào
B. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật
C. Sự phát triển của từng cá thể vi sinh vật
D. Sự phân chia tế bào của vi sinh vật

Câu 5: Cơ chế phân đôi của vi khuẩn bao gồm quá trình nào sau đây?

A. Tế bào kéo dài, vách ngăn hình thành từ một sợi khí sinh
B. Nhiễm sắc thể mạch vòng nhân đôi và phân chia về hai tế bào con
C. Màng tế bào kéo dài hình thành chồi
D. Các bào tử đứt ra và phân tán trong môi trường

Câu 6: Các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm là sản phẩm ứng dụng của quá trình

A. phân giải protein.

B. phân giải polysaccharide.

C. phân giải glucose.

D. phân giải amylase.

Câu 7: Cho các ứng dụng sau:

(1) Sản xuất nước tương, nước mắm.

(2) Sản xuất phân bón hữu cơ làm giàu dinh dưỡng cho đất.

(3) Sản xuất ethanol sinh học.

(4) Sản xuất sữa chua, các sản phẩm muối chua như rau, củ, quả,…

Số ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide ở vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?

A. Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.

B. Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.

C. Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con người.

D. Vi sinh vật có khả năng phân giải làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,…

Câu 9: Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu nhằm mục đích

A. giảm nhiệt độ môi trường lên men.

B. tăng nhiệt độ môi trường lên men.

C. cung cấp giống vi khuẩn lên men.

D. tiêu diệt các vi khuẩn gây hại.

Câu 10: Cho các hướng phát triển sau:

(1) Chỉnh sửa, tạo đột biến định hướng các gene trong tế bào vi sinh vật

(2) Tìm kiếm và khai thác các nguồn gene vi sinh vật

(3) Thiết lập các hệ thống lên men lớn, tự động, liên tục và đồng bộ với công nghệ thu hồi

(4) Xây dựng các giải pháp phân tích vi sinh vật tự động trong công nghiệp, nông nghiệp và xử lí môi trường.

Số hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?

A. Y học.

B. Môi trường.

C. Công nghệ thực phẩm.

D. Công nghệ thông tin.

Câu 12: Nhóm vi sinh vật được sử dụng để sản xuất chất kháng sinh tự nhiên chủ yếu là

A. xạ khuẩn và vi khuẩn.

B. xạ khuẩn và vi tảo.

C. vi khuẩn và nấm.

D. xạ khuẩn và nấm.

Câu 13:  Các con đường lây truyền bệnh HIV/AIDS là

A. đường máu, đường tình dục, mẹ truyền sang con.

B. đường máu, đường hô hấp, mẹ truyền sang con.

C. đường tình dục, đường tiêu hóa, đường hô hấp.

D. đường tiêu hóa, đường máu, đường tình dục.

Câu 14: Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

Ứng dụng (Cột A)

Cơ sở khoa học (Cột B)

(1) Sản xuất chất kháng sinh

(a) Vi sinh vật có khả năng phân giải protein.

(2) Sản xuất nước mắm

(b) Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất.

(3) Tạo chế phẩm xử lí ô nhiễm môi trường

(c) Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ.

(4) Sản xuất vaccine

(d) Vi sinh vật đóng vai trò là kháng nguyên

A. 1 – b, 2 – a, 3 – c, 4 – d.

B. 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c.

C. 1 – a, 2 – b, 3 – d, 4 – c.

D. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.

Câu 15: Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi RNA ra khỏi vỏ protein của hai chủng virus A và B.Sau đó, tiến hành lấy lõi nucleic acid của chủng A kết hợp với vỏ capsid của chủng B để tạo thành virus lai. Nhiễm chủng virus lai vào cây thuốc lá thì cây sẽ bị bệnh. Theo lí thuyết, khi tiến hành phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ thu được virus có cấu tạo gồm

A. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng B.

B. lõi nucleic acid của chủng B và vỏ capsid của chủng A.

C. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của chủng A.

D. lõi nucleic acid của chủng B và vỏ capsid của chủng B.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Tảo, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

b) Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thì sẽ có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.

c) Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm tự dưỡng và dị dưỡng.

d) Căn cứ để phân loại các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là dựa vào nguồn oxygen và nguồn cung cấp vật chất.

Câu 2: Phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về sự phóng thích của virus có màng bọc ra khỏi tế bào vật chủ:

a) Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất.

b) Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.

c) Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào.

d) Kéo theo màng sinh chất của tế bào chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay