Phiếu trắc nghiệm Thiết kế và Công nghệ 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 10 (Thiết kế & CN) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ THIẾT KẾ 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Nguyên tắc phát triển bền vững là gì?
A. Sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai.
B. Sự phát triển tạo ra lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
C. Sự phát triển sử dụng tài nguyên tối đa.
D. Sự phát triển chỉ dựa trên công nghệ mới.
Câu 2: Trong quy trình thiết kế kĩ thuật, bước nào xác định các yêu cầu sản phẩm?
A. Thiết kế sản phẩm.
B. Xác định yêu cầu sản phẩm.
C. Tìm hiểu thông tin, đề xuất lựa chọn.
D. Lập hồ sơ kĩ thuật.
Câu 3: Yếu tố nào không phải là yêu cầu cần thiết khi xác định yêu cầu sản phẩm?
A. Tính năng của sản phẩm.
B. Độ bền của sản phẩm.
C. Nguyện vọng của người tiêu dùng.
D. Nguồn tài chính của khách hàng.
Câu 4: Nguyên tắc "tiết kiệm tài nguyên" trong thiết kế kĩ thuật nhấn mạnh điều gì?
A. Sử dụng ít vật liệu và tiêu tốn ít năng lượng.
B. Sử dụng nguyên liệu quý hiếm để tăng chất lượng sản phẩm.
C. Tối đa hóa quá trình sản xuất.
D. Giảm chi phí cho các nhà sản xuất.
Câu 5: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật là gì?
A. Kích thước và hình thức của sản phẩm.
B. Lợi nhuận cao từ sản phẩm.
C. Tài chính và công nghệ của cơ sở sản xuất.
D. Phân tích nhu cầu của đối thủ.
Câu 6: Phương pháp nào trong quy trình thiết kế kĩ thuật sử dụng để thu thập dữ liệu?
A. Phương pháp quan sát.
B. Phương pháp đánh giá.
C. Phương pháp thu thập dữ liệu.
D. Phương pháp xây dựng bản vẽ.
Câu 7: Bước nào trong quy trình thiết kế kĩ thuật giúp tìm hiểu sản phẩm tương tự trên thị trường?
A. Tìm hiểu thông tin, đề xuất lựa chọn.
B. Xác định yêu cầu sản phẩm.
C. Thiết kế sản phẩm.
D. Lập hồ sơ kĩ thuật.
Câu 8: Để chọn lựa giải pháp thiết kế, yếu tố nào sau đây cần được xem xét?
A. Điều kiện kinh tế khách hàng.
B. Nguồn tài nguyên của cơ sở sản xuất.
C. Sự phát triển bền vững của sản phẩm.
D. Các yêu cầu về tính thẩm mỹ của sản phẩm.
Câu 9: Tài chính trong nguồn lực cơ sở sản xuất có vai trò như thế nào trong thiết kế kĩ thuật?
A. Đảm bảo các phương tiện hỗ trợ thiết kế hiện đại.
B. Giới hạn số lượng sản phẩm sản xuất.
C. Cải tiến công nghệ sản xuất.
D. Hỗ trợ tìm kiếm thông tin thị trường.
Câu 10: Phương tiện nào không phải là một công cụ hỗ trợ thiết kế kĩ thuật?
A. Máy tính.
B. Phần mềm chuyên dụng.
C. Máy gia công.
D. Máy chiếu.
Câu 11: Công nghệ có ảnh hưởng đến việc gì trong thiết kế kĩ thuật?
A. Năng lực sáng tạo của nhà thiết kế.
B. Khả năng sử dụng và đổi mới công nghệ thành công.
C. Độ thẩm mỹ của sản phẩm.
D. Chất liệu sản phẩm.
Câu 12: Nguyên mẫu trong quy trình thiết kế kĩ thuật có vai trò gì?
A. Được chế tạo từ vật liệu tương tự với sản phẩm cuối cùng.
B. Là phiên bản thử nghiệm để kiểm tra sản phẩm trước khi sản xuất hàng loạt.
C. Được sử dụng để giới thiệu sản phẩm đến khách hàng.
D. Là sản phẩm hoàn chỉnh có thể sử dụng ngay.
Câu 13: Trong bước "Tìm hiểu thông tin, đề xuất lựa chọn", thông tin nào cần được tìm hiểu?
A. Sản phẩm tương tự trên thị trường.
B. Các yếu tố thẩm mỹ của sản phẩm.
C. Lợi nhuận dự kiến của sản phẩm.
D. Độ bền của nguyên liệu sử dụng.
Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thuộc về nguyên tắc phát triển bền vững trong thiết kế?
A. Tiết kiệm tài nguyên.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Câu 15: Trong quy trình thiết kế kĩ thuật, bước "Lập hồ sơ kĩ thuật" nhằm mục đích gì?
A. Đánh giá tính thẩm mỹ của sản phẩm.
B. Thể hiện thông số kỹ thuật, quy trình sản xuất sản phẩm.
C. Thiết kế sản phẩm hoàn chỉnh.
D. Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Một công ty điện tử muốn phát triển một dòng máy lọc nước thông minh, vừa tiết kiệm năng lượng, vừa thân thiện với môi trường. Sau khi phân tích, họ đưa ra các phương án sau:
- Phương án 1: Sử dụng hệ thống lọc nước không dùng điện, tận dụng áp lực nước tự nhiên để hoạt động.
- Phương án 2: Dùng nhựa tái chế để sản xuất vỏ máy, giảm tác động đến môi trường.
- Phương án 3: Thiết kế bộ lọc có tuổi thọ cao, giúp người dùng không cần thay thế thường xuyên, tiết kiệm chi phí.
- Phương án 4: Tích hợp công nghệ lọc nước bằng tia UV nhưng giá thành sản phẩm tăng gấp đôi.
Nhận xét về các phương án:
a. Phương án 1 và 2 vì giúp tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường.
b. Phương án 3 hợp lý vì giúp giảm chi phí sử dụng cho người dùng.
c. Phương án 4 không phù hợp vì giá thành quá cao, không đảm bảo nguyên tắc tối ưu tài chính.
d. Cả bốn phương án đều hợp lý vì có thể áp dụng cho các nhóm khách hàng khác nhau.
Câu 2: Một sinh viên muốn theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực thiết kế kỹ thuật. Cậu ấy đang phân vân giữa các ngành nghề khác nhau như thiết kế cơ khí, thiết kế xây dựng, thiết kế điện - điện tử và thiết kế cơ điện tử. Để đưa ra quyết định, cậu tìm hiểu về các đặc điểm của từng lĩnh vực.
Dựa trên thông tin trên, nhận định được đưa ra như sau:
a. Thiết kế cơ khí đòi hỏi độ chính xác cao, đảm bảo an toàn và có tính tiêu chuẩn hóa để giảm chi phí sản xuất.
b. Thiết kế xây dựng không cần tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật, chỉ cần chú trọng vào thẩm mỹ của công trình.
c. Thiết kế điện - điện tử yêu cầu sản phẩm phải có độ tin cậy cao và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
d. Thiết kế cơ điện tử là sự kết hợp của cơ khí, điện - điện tử và công nghệ thông tin, giúp phát triển các hệ thống tự động hóa.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................